Mục lục [Ẩn]
- 1. Trạng từ là gì? (adv là gì?)
- 2. Các loại trạng từ trong câu
- 2.1. Trạng từ chỉ thời gian
- 2.2. Trạng từ chỉ địa điểm
- 2.3. Trạng từ chỉ tần suất
- 2.4. Trạng từ chỉ định
- 2.5. Trạng từ chỉ cách thức
- 2.6. Trạng từ chỉ mức độ
- 3. Vị trí của trạng từ
- 3.1. Sau trạng từ là gì?
- 3.1.1. Trạng từ đứng trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V
- 3.1.2. Sau trang từ là “enough”: V + adv + enough
- 3.1.3. Sau trạng từ là mệnh đề
- 3.2. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3
- 3.3. Trước trạng từ là gi?
- 3.3.1. Sau “too”: V + too + adv
- 3.3.2. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj
- 4. Bài tập áp dụng
Nếu bạn còn đang bối rối không biết trạng từ là gì? Có mấy loại trạng từ? Vị trí của trạng từ nằm ở đâu? thì bài viết này dành cho bạn. Để câu nói cho điểm nhấn và gia tăng sức biểu cảm hơn, ngoài danh từ, động từ và tính từ thì trạng từ đóng vai trò quan trọng không kém. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé!
1. Trạng từ là gì? (adv là gì?)
Trạng từ trong tiếng Anh (Adverb – Adv) là một thành phần trong câu, nó có nhiệm vụ bổ nghĩa cho động từ, tính từ, cả câu hoặc nhấn mạnh cho một trạng từ khác. Trạng từ được chia thành nhiều loại và vị trí của trạng từ rất đa dạng, phụ thuộc vào chức năng và ngữ cảnh của câu.
2. Các loại trạng từ trong câu
Có nhiều loại trạng từ khác nhau, chúng ta chia ra làm 6 loại phổ biến như sau:
2.1. Trạng từ chỉ thời gian
Trạng từ chỉ thời gian diễn tả thời gian thực hiện một hành động nào đó, nó trả lời cho câu hỏi WHEN? (khi nào)
Một số trạng từ chỉ thời gian phổ biến: now, yesterday, tomorrow, lately, soon, finally, recently,…
Ví dụ:
- Yesterday, I went to the supermareket. (Hôm qua tôi đã đi siêu thị rồi)
2.2. Trạng từ chỉ địa điểm
Trạng từ chỉ địa điểm diễn tả nơi hành động xảy ra, thường trả lời cho câu hỏi WHERE? (ở đâu, nơi nào, gần hay xa)
Một số trạng từ chỉ địa điểm phổ biến: here, around, through, above, back, anywhere, insidem nearby,…
Ví dụ:
- A flower garden grows around my house. (Một vườn hoa mọc xung quanh nhà tôi)
2.3. Trạng từ chỉ tần suất
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ diễn ra của một hành động, thường trả lời cho câu hỏi HOW OFTEN? (bao lâu)
Một số trạng từ chỉ tần suất phổ biến: always, rarely, never, sometime, occasionally, frequently, seldom…
Ví dụ:
- My brother hardly ever help my mother in the kitchen. (Anh trai tôi rất hiếm khi giúp mẹ tôi việc bếp núc)
2.4. Trạng từ chỉ định
Trạng từ chỉ định diễn tả lượng ít hay nhiều, số lần diễn ra của một hành động.
Một số trạng từ chỉ định phổ biến: only, mainly, generally, litte, once a week, twice a month,…
Ví dụ:
- I usually go swimming in Red river twice a week. (Tôi thường đi bơi ở sông Hồng hai lần một tuần)
2.5. Trạng từ chỉ cách thức
Trạng từ chỉ cách thức diễn tả cách mà một hành động diễn ra, thường trả lời cho câu hỏi HOW? (Như thế nào, kiểu gì)
Đa số các trạng từ chỉ cách thức được biến đổi từ tính từ qua, để nhấn mạnh hay mô tả hành động đó.
Ví dụ:
She can sing very well. (Cô ấy có thể hát rất hay)
2.6. Trạng từ chỉ mức độ
Trạng từ chỉ mức độ cho biết hành động diễn ra mức độ cao hay thấp, tốt hay xấu, nhanh hay chậm.
Ví dụ:
She speaks Chinese too quickly for me to understand. (Cô ấy nói tiếng Trung quá nhanh khiến tôi không thể hiểu được)
Xem thêm:
3. Vị trí của trạng từ
3.1. Sau trạng từ là gì?
Để trả lời cho câu hỏi “sau trạng từ là gì?” – Câu trsr lời thông thường sẽ là sau trạng từ sẽ là các động từ thường. Tuy nhiên, câu trả lời trên chỉ áp dụng cho 2 loại trạng từ tần suất và trạng từ chỉ cách thức.
Để trả lời chính xác “sau trạng từ là gì?” bạn cần năm chắc kiến thức về các loại trạg từ Langmaster bên trên. Việc năm được được rõ các loại trang từ sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc giao tiếp và làm các bài tập ngữ pháp đó.
3.1.1. Trạng từ đứng trước động từ thường hoặc cuối câu: adv + V
Ví dụ:
I only ate at that restaurant once because the food was extremely bad. (Tôi chỉ ăn ở nhà hàng đó đúng một lần vì đồ ăn quá tệ)
3.1.2. Sau trang từ là “enough”: V + adv + enough
Ví dụ:
Tom speaks slowly enough for me to listen. (Tom nói khá chậm rãi đủ để cho tôi nghe được)
3.1.3. Sau trạng từ là mệnh đề
Nhiệm vụ bổ nghĩa cho cả câu
Ví dụ:
Last summer, my family couldn’t travel because of the covid epidemic. (Mùa hè năm ngoái, cả nhà tôi không đi du lịch được vì dịch bệnh covid)
3.2. Giữa trợ động từ “to have” và động từ thường: have/has + adv + V-ed/V3
Ví dụ:
I have recently cooked my dinner. (Tôi vừa mới nấu xong bữa tối của mình)
ĐĂNG KÝ NGAY:
- Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp 1 kèm 1
3.3. Trước trạng từ là gi?
3.3.1. Sau “too”: V + too + adv
Ví dụ:
He drives the car too quickly. (Anh ta lái xe quá nhanh)
3.3.2. Sau động từ “to be” và trước tính từ: to be + adv + adj
Ví dụ:
A new student in my class is extremely handsome. (Một học sinh mới của lớp tôi cực kỳ đẹp trai)
Xem thêm:
- 100 trạng từ tiếng Anh thông dụng nhất
- 50 trạng từ tiếng Anh giao tiếp thường gặp
- 77 trạng từ không có đuôi “ly”
4. Bài tập áp dụng
Bài tập: Lựa chọn tính từ hoặc trạng từ cho câu:
- Both Rose and Tina dance _____________ (beautiful/beautifully). They’ve been taken ballet since they were 6 years old.
- David’s always in a rush. Why dose he walk so ____________ (quick/quickly).
- The hotel is _________ (perfect/perfectly) located within easy walking distance of the beach.
- I prefer studying in the library. It’s always_______________ (quiet/quietly).
- Stark __________ (happy/happily) took the assistant job. He had been looking for a position all summer.
- My sister speaks Chinese very ____________ (good/well). She lived in China for three years.
- Please be __________ (careful/carefully) in the hallway. The walls have just been painted.
- He ran so ________ (fast/fastly) that no one could catch up him.
- Tony is very smart, but he is not a very___________ (good/well) student.
- He reacted __________ (angry/angrily) to the news. I have never seen him so upset.
- Replacing the old building with a new one was a _________ (nearly/ nearby/ near) impossible task.
- We didn’t ______________ (complete/completely) understand the teacher’s instructions. Most of us did not finish the assignment.
Đáp án:
beautifully / quickly / perfectly / quiet / happily /well / careful / fast / good / angrily / nearby / completely
Nguồn: langmaster.edu.vn