Chủ Nhật, Tháng mười hai 15, 2024
Google search engine
Trang chủCảm hứng học tậpThì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) – Công thức, cách...

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) – Công thức, cách dùng, ví dụ và bài tập

1. Khái niệm – Future perfect là gì?

Tương lai hoàn thành là gì? Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành tới một thời điểm cụ thể trong tương lai.

2. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành

Cũng giống với các cấu trúc khác, tùy vào mục đích sử dụng để diễn tả (câu khẳng định), để phủ định hay đặt câu hỏi thì có những công thức khác nhau. Cùng tìm hiểu công thức thì tương lai hoàn thành cụ thể dưới đây nhé!

Công thức future perfect
Công thức future perfect – cấu trúc tương lai hoàn thành

2.1. Thể khẳng định

Cấu trúc: S + will + have + VpII

Trong đó:

  • (subject): Chủ ngữ
  • Will/ have: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II (quá khứ phân từ)

Ví dụ:

  • will have finished this book before 8 o’clock this evening. (Tôi đã hoàn thành xong cuốn sách này rồi  trước 8 giờ tối nay.)
  • She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  •  Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  •  Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  •  Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  •  Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

2.2. Thể phủ định

Cấu trúc: S + will not + have + VpII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • won’t have arrived home until after 9:30. (Tôi sẽ vẫn chưa về nhà cho tới 9:30)
  •  She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.)

2.3. Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Will + S + have + VpII +…?

Trả lời:

  • Yes, S + will.
  • No, S + won’t.

Ví dụ:

  • Will you have graduated by 2022? (Cho tới 2022 thì bạn sẽ đã tốt nghiệp đúng không?)

=> Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

=> Yes, he will./ No, he won’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + will + S + have + VpII +…?

Ví dụ:

  • How much will you have spent on your clothes by the end of this year? (Bạn sẽ đã chi bao nhiêu tiền cho quần áo cho tới cuối năm nay?)
  • Where will you have travelled before 2020? (Bạn sẽ đã đi đến những đâu cho tới trước 2020?)

2.4. Câu bị động của tương lai hoàn thành

Cấu trúc: S + will + have + been + PP + (by +O).

Ví dụ: They will have finished the course by the end of this month. -> The course will have been finished by the end of this month.

3. Cách sử dụng thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Thì tương lai hoàn thành là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nhầm lẫn nếu không chú ý. Nếu bạn cũng đang gặp vấn đề tương tự thì hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng tương lai hoàn thành và ví dụ về thì tương lai hoàn thành nhé.

Cách sử dụng tương lai hoàn thành Ví dụ tương lai hoàn thành
Diễn tả một hành động, sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
  • will have finished writing this letter before 10 a.m. (Tôi sẽ viết xong lá thư này trước 10 giờ sáng.)
  • At six o’clock, Mrs. Smith will have left. (Vào lúc 6 giờ thì bà Smith sẽ đã rời đi rồi.)
Diễn tả một hành động, sự việc hoàn thành trước một hành động,  sự việc trong tương lai.

LƯU Ý: Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành động, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn.

  • You will have received the package by the time your flight takes off. (Bạn sẽ nhận được bưu kiện trước khi chuyến bay của bạn cất cánh.)
  • Hannah will have finished the report by the time you call her. (Hannah sẽ hoàn thành báo cáo trước khi cậu gọi cho cô ấy.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành trong tiếng Anh

Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành
Dấu hiệu thì tương lai hoàn thành (TLHT – thì future perfect)

Dấu hiệu nhận biết tương lai hoàn thành là có sự xuất hiện của các cụm từ sau:

  • by + thời gian tương lai (by 10 a.m, by tomorrow, by next month,..)
  • by the end of + thời gian trong tương lai (by the end of next week,..)
  • by the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn (by the time I get up,…)
  • before + sự việc/ thời điểm trong tương lai (before 2022,…)
  • khoảng thời gian + from now (2 weeks from now,…)

Ví dụ:

  • 3 days from now, we will have finished the project.(3 ngày nữa kể từ bây giờ, chúng ta sẽ đã hoàn thành xong dự án rồi.)
  • Before 8 p.m, I will have arrived at the airpot.(Trước 8 giờ tối, tôi sẽ đã tới sân bay rồi.)

NativeX – Học tiếng Anh online toàn diện “4 kỹ năng ngôn ngữ” cho người đi làm.

Với mô hình “Lớp Học Nén” độc quyền:

  •  Tăng hơn 20 lần chạm “điểm kiến thức”, giúp hiểu sâu và nhớ lâu hơn gấp 5 lần.
  •  Tăng khả năng tiếp thu và tập trung qua các bài học cô đọng 3 – 5 phút.
  •  Rút ngắn gần 400 giờ học lý thuyết, tăng hơn 200 giờ thực hành.
  •  Hơn 10.000 hoạt động cải thiện 4 kỹ năng ngoại ngữ theo giáo trình chuẩn Quốc tế từ National Geographic Learning và Macmillan Education.

ĐĂNG KÝ NATIVEX

5. Những lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

  • Thì tương lai hoàn thành chỉ được dùng đối với những hành động hay sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm hay một hành động khác trong tương lai. Hay nói cách khác, hành động hay sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu thời hạn không được đề cập, thì nên sử dụng thì tương lai đơn thay vì tương lai hoàn thành

Ví dụ: Linda will have left. (không đúng) => Linda will leave.

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau.

Ví dụ: Linda will leave before you get there = Linda will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa bởi vì từ “before” đã giúp làm rõ nghĩa cho câu nói. (hành động đi khỏi của Linda xảy ra trước hành động đến của bạn)

cách sử dụng tương lai hoàn thành (cách dùng future perfect)
Cách sử dụng tương lai hoàn thành (cách dùng future perfect)

Trường hợp trong câu không có từ “before” hay “by the time” thì bạn cần sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước

Ví dụ:

At eight o’clock Linda will leave. (Nghĩa là Linda sẽ đợi cho tới 8 giờ mới đi)

At eight o’clock Linda will have left. (Nghĩa là Linda sẽ đi trước 8 giờ)

  • Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

Ví dụ: Tamara is going to have completed her Bachelor’s Degree by June. (Tamara sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 6.)

6. Video hướng dẫn sử dụng thì tương lai hoàn thành

7. Bài tập vận dụng

Để ghi nhớ hoàn toàn những cách dùng, công thức tương lai hoàn thành phía trên, bây giờ chúng ta hãy cùng vận dụng kiến thức để làm một bài tập nho nhỏ ở thì tương lai hoàn thành nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I (write) the essay.
  2. By this time next week they (visit) London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
  4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
  2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  3. Hannah/take part/the dance competition?
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.

Đáp án

  1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 3: Điền từ vào chỗ trống

  1. By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
  2. It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
  3. By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
  4. So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
  5. His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
  6. I think they ______ (get) good results at the end of the course.
  7. ______ (she / make) up her mind yet?
  8. She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
  9. By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.

Đáp án

  1. will have been
  2. is going to rain
  3. will have worked
  4. have visited
  5. have taken – was born
  6. will get
  7. Has she made
  8. has visited
  9. will have finished

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

  1. I (leave) ____ by six.
  2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
  3. When (we/do) ____ everything?
  4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
  5. You (read) ____ the book before the next class.
  6. She (not/finish) ____ work by seven.
  7. When (you/complete) ____ the work?
  8. They (arrive) ____ by dinner time.
  9. We (be) ____ in London for three years next week.
  10. (She/get) ____ home by lunch time?
  11. (you/do) ____ everything by seven?
  12. (not/eat) ____ before we come, so we’ll be hungry.
  13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
  14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
  15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
  16. He (not/complete) ____ the project by July.
  17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
  18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
  19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
  20. They (not/go) ____ at six.

Đáp án

  1. will have left
  2. Will you have finished
  3. will we have done
  4. will have finished
  5. will have read
  6. won’t have finished
  7. will you have completed
  8. will have arrived
  9. will have been
  10. Will she have got
  11. Will you have done
  12. won’t have eaten
  13. Will he have finished
  14. Will we have arrived
  15. will you have known
  16. won’t have completed
  17. won’t have finished
  18. will she have finished
  19. will you have been
  20. won’t have gone

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống

  1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
  2. We (to do) ____ the washing by 8 o’clock.
  3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
  4. I (to finish) ____ this by 6 o’clock.
  5. Sam (to leave) ____ by next week.
  6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
  7. The police (to arrest) ____ the driver.
  8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
  9. Paolo (to manage) ____ the teams.
  10. If we can do that – then we (to fulfil) ____ our mission

Đáp án

  1. will have repaired
  2. shall have done
  3. will have visited
  4. shall have finished
  5. will have left
  6. will have discussed
  7. will have arrested
  8. will have written
  9. will have managed
  10. shall have fulfilled

Nguồn: nativex.edu.vn

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments