Thứ hai, Tháng mười hai 16, 2024
Google search engine
Trang chủCảm hứng học tậpTHÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU...

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE): CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past)
  • 2. Công thức thì quá khứ đơn (Past simple)
    • 2.1. Thì quá khứ đơn với “to be”
    • 2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường
  • 3. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple)
  • 4. Cách chia động từ thì quá khứ đơn
    • 4.1. Đối với động từ “tobe”
    • 4.2. Đối với động từ thường (V2)
    • 4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn
  • 5. Dấu hiệu thì quá khứ đơn
  • 6. 20 câu ví dụ về thì quá khứ đơn
  • 7. Các dạng bài tập thì quá khứ đơn và đáp án
    • 7.1. Bài tập
    • 7.2. Đáp án

Thì quá khứ đơn (Past Simple) là một trong những thì cơ bản nhất và là chủ điểm ngữ pháp quan trọng đối với bất kỳ người học tiếng Anh nào. Trong bài viết ngày hôm nay, cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tổng hợp toàn bộ kiến thức về công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn và thực hành với các bài luyện tập có đáp án nhé.

1. Khái niệm thì quá khứ đơn (Past simple hay simple past)

Thì quá khứ đơn trong tiếng Anh (Past simple hay simple past) là một thì được sử dụng khi diễn tả một hành động, sự việc đã xảy trong trong thời gian ở quá khứ. Nó còn diễn tả những hành động, sự việc vừa mới kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • She went to school yesterday.

(Hôm qua cô ấy đã đi học.)

  • Mary didn’t come to the company last week.

(Tuần trước Mary đã không đến công ty.)

  • I traveled to China two years ago.

(Tôi đã tới Trung Quốc vào 2 năm về trước)

null

2. Công thức thì quá khứ đơn (Past simple)

Các công thức thì quá khứ đơn sẽ được chia làm 2 phần: cấu trúc với động từ “to be” và cấu trúc với động từ thường. Trong mỗi cấu trúc đó lại có 3 dạng nhỏ hơn bao gồm: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Cùng Langmaster tìm hiểu các cấu trúc kèm ví dụ chi tiết nhất:

2.1. Thì quá khứ đơn với “to be”

– Cấu trúc câu khẳng định: S + was/ were + O

Trong đó:

  • He/She/It/Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được +  was
  • I/We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ:

  • My phone was broken yesterday.

(Chiếc điện thoại của tôi đã bị hư ngày hôm qua.)

  • We were in DaLat on our summer vacation last week.

(Chúng tôi đã ở Đà Lạt trong ký nghỉ hè tuần trước.)

  • I was a student last year. Now I am working for a company.

(Tôi đã là một học sinh từ năm ngoái rồi. Giờ tôi đang làm cho một công ty)

– Cấu trúc câu phủ định: S + was/ were NOT + O

Ví dụ:

  • Helen wasn’t happy yesterday because she didn’t pass the exam.

(Hôm qua cô ấy không vui vì cô ấy không đậu kỳ thi.)

  • I was not you so I didn’t decide.

(Tôi không phải bạn nên tôi không thể quyết định được)

  • He wasn’t angry with you.

(Anh ấy đã không tức giận với bạn)

– Cấu trúc câu nghi vấn:

Câu hỏi: Was/Were + S + N/Adj?

Câu trả lời:

  • Yes, S + was/were
  • No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ:

  • Was Helen the first to sign up for this course?

(Helen có phải là người đầu tiên đăng ký khóa học này không?)

  • Was you angry?

(Bạn đã tức giận à?)

  • Was he a dentist last year?

(Anh ta đã làm nha sĩ vào năm ngoái à?)

  • Câu trả lời: Yes, she /he was.

null

Công thức thì quá khứ đơn

Xem thêm:

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

2.2. Thì quá khứ đơn với động từ thường

– Cấu trúc câu khẳng định: S + V2 + O

Ví dụ:

  • My family went to Sapa last month.

(Gia đình tôi đã đi Sapa vào tháng trước.)

  • I met him in an English class yesterday.

(Tôi đã gặp anh ấy trong một lớp học tiếng Anh ngày hôm qua.)

  • She went to the hospital last week.

(Cô ấy đã đến bệnh viện từ tuần trước)

– Cấu trúc câu phủ định: S + did not + V_ infinitive

Ví dụ:

  • I didn’t go to the party last night.

(Tôi đã không đến buổi tiệc tối hôm qua.)

  • We didn’t accept their offer.

(Chúng tôi đã không đồng ý đề nghị của họ)

  • She didn’t show me the password to her computer.

(Cô ấy đã không cho tôi xem mật khẩu của máy tính)

– Cấu trúc câu nghi vấn: Did + S + V infinitive

Câu trả lời:

  • Yes, S + did
  • No, S + didn’t.

Ví dụ:

  • Did you go to the party last night?

(Bạn có đến buổi tiệc tối hôm qua không?)

  • Did you bring my key?

(Bạn đã cầm chìa khóa của tôi đúng không?)

  • Did she play piano for school?

(Cô ấy đã chơi piano cho trường học à?)

  • Câu trả lời: No, she /he didn’t.

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

3. Cách dùng thì quá khứ đơn (Past Simple)

3.1. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc rồi và biết rõ thời gian.

Ví dụ:

  • Mary went to Vietnam last summer.

(Mart đến Việt Nam vào mùa hè năm ngoái.)

  • I worked at MN company two years ago.

(Tôi đã làm việc cho công ty MN 2 năm trước)

  • My family went to the beach last summer.

(Gia đình tôi đã đi biển vào mùa hè trước)

3.2. Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra liên tiếp trong suốt một khoảng thời gian trong quá khứ nhưng hiện tại đã hoàn toàn chấm dứt.

Ví dụ:

  • I worked as a teacher for six years before her marriage.

(Cô ấy đã làm giáo viên trong vòng 6 năm trước khi kết hôn.)

  • I visited my grandma every month when I was not married.

(Tôi tới thăm bà vào mỗi tháng trước khi tôi kết hôn)

  • I worked about 10 hours a day before I was sick.

(Tôi đã làm việc 10 tiếng mỗi ngày trước khi tôi bị ốm)

3.3. Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động xen vào 1 hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ:

  • When we were having dinner, the phone rang.

(Khi chúng tôi đang ăn tối thì chuông reo.)

  • When he came home I was reading a book.

(Khi anh ta về nhà thì tôi đang đọc một quyển sách)

  • She cried when she was watching a movie.

(Cô ấy đã bật khóc khi đang xem một bộ phim)

Cách dùng thì quá khứ đơn

Cách dùng thì quá khứ đơn

3.4. Thì quá khứ đơn được sử dụng trong câu điều kiện loại 2

Ví dụ:

  • If I were him, I would be so happy.

(Nếu tôi là anh ấy, tôi sẽ rất hạnh phúc.)

  • If I were you, I would bring my key before going out.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầm theo chìa khóa của mình trước khi ra ngoài)

  • If I were her, I would be married with Tom because he is very rich.

(Nếu tôi là cô ấy, tôi sẽ lấy Tom bởi vì anh ta rất giàu có)

3.5. Dùng trong câu ước không có thật ở hiện tại.

Ví dụ:

  • I wish I were in Vietnam now.

(Tôi ước giờ tôi đang ở Việt Nam)

  • I wish I had a lot of money.

(Tôi ước tôi có thật nhiều tiền)

  • I wish I saw you at the party last night.

(Tôi ước tôi nhìn thấy bạn trong bữa tiệc đêm qua)

4. Cách chia động từ thì quá khứ đơn

Các động từ trong quá khứ đơn được chia như thế nào? Hãy tìm hiểu ngay dưới đây:

4.1. Đối với động từ “tobe”

  • Was: Ngôi thứ nhất số ít, ngôi thứ ba số ít

(I, he, she, it)

  • Were: Ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai, ngôi thứ ba số nhiều

(We, you, they)

4.2. Đối với động từ thường (V2)

  • Ta thêm “ed” vào đuôi những động từ có quy tắc: want -> wanted, turn -> turned,…
  • Thêm “d” vào những động từ đã có tận cùng là “e”: Agree -> Agreed, smile ->smiled,…
  • Động từ đuôi “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study -> studied, cry -> cried,…
null
Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn

4.3. Các động từ bất quy tắc khác trong thì quá khứ đơn

Ở thì quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:

 

Động từ Thể quá khứ đơn (V2) Nghĩa
Begin Began Bắt đầu
Come Came Đi đến
Do Did Làm
Eat Ate Ăn
Find Found Tìm thấy
Give Gave Cho
Have Had
Keep Kept Giữ
Leave Left Ra đi
Meet Met Gặp mặt
Pay Paid Trả
Read Read Đọc
Sing Sang Ca hát

Xem bảng 360 động từ bất quy tắc đầy đủ ở đây nhé:

ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC TRONG TIẾNG ANH

5. Dấu hiệu thì quá khứ đơn

Như vậy chúng ta vừa tìm hiểu xong cấu trúc thì quá khứ đơn, vậy dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là gì? Để nhận biết, chúng ta có thể dựa vào những dấu hiệu sau:

  • Trong câu có các từ như: yesterday, in the past, the day before, ago, last (week, year, month) hoặc những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
  • Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
  • Trong một số cấu trúc nhất định: It’s + (high) time + S + Ved, It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ, câu điều kiện loại 2,…

Ví dụ:

  • I didn’t go to school yesterday because of the heavy rain.

(Tôi đã không tới trường vào ngày hôm qua vì mưa rất to)

  • The plane took off an hour ago.

(Cái máy bay đã cất cánh được 1 giờ rồi)

  • It is high time I started to learn English seriously.

(Đã đến lúc tôi phải bắt đầu học tiếng Anh một cách nghiêm túc rồi.)

6. 20 câu ví dụ về thì quá khứ đơn 

  • I visited Paris last summer. (Hồi hè năm ngoái, tôi đã thăm Paris.)
  • She completed her project yesterday. (Ngày hôm qua, cô ấy đã hoàn thành dự án của mình.)
  • They lived in London for five years. (Họ đã sống ở London trong năm năm.)
  • He bought a new car in 2019. (Anh ấy đã mua một chiếc xe mới vào năm 2019.)
  • We studied together in college. (Chúng ta đã học chung ở đại học.)
  • I cleaned my room yesterday morning. (Tôi đã dọn dẹp phòng vào sáng hôm qua.)
  • He bought a new car last month. (Anh ấy đã mua một chiếc xe hơi mới tháng trước.)
  • She ate sushi for dinner last night. (Cô ấy đã ăn sushi cho bữa tối tối qua.)
  • They played soccer in the park yesterday. (Họ đã chơi bóng đá ở công viên vào ngày hôm qua.)
  • We visited the museum last weekend. (Chúng tôi đã thăm bảo tàng cuối tuần trước.)
  • She didn’t enjoy the movie last night. (Cô ấy không thích bộ phim tối qua.)
  • They didn’t travel to Asia last year. (Họ không đi du lịch châu Á năm ngoái.)
  • He never visited that museum. (Anh ấy chưa bao giờ thăm bảo tàng đó.)
  • We didn’t meet at the party. (Chúng ta không gặp nhau ở bữa tiệc.)
  • The concert didn’t start on time. (Buổi hòa nhạc không bắt đầu đúng giờ.)
  • Did you see the new movie? (Bạn đã xem bộ phim mới chưa?)
  • Were they at the event last week? (Họ có ở sự kiện tuần trước không?)
  • Did she finish her homework? (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà chưa?)
  • Was it raining when you left? (Có mưa khi bạn rời đi không?)
  • Did they enjoy the concert? (Họ có thích buổi hòa nhạc không?)

Xem thêm: CÁC KIẾN THỨC VỀ NGỮ PHÁP TIẾNG ANH

7. Các dạng bài tập thì quá khứ đơn và đáp án

Để củng cố những kiến thức đã học ở trong bài ngày hôm nay, Langmaster đã tổng hợp và gửi đến bạn một số dạng bài tập. Cùng hoàn thành để ôn lại các kiến thức ngày hôm nay nhé!

null

Các dạng bài tập thì quá khứ đơn và đáp án

7.1. Bài tập

Bài tập 1: Chia các động từ để hoàn thành câu

  1. Yesterday, he (go)______ to the hotel with a client.
  2. They (drive) ______ around the parking lot for an hour to find a parking space.
  3. When I (arrive) ______ at the restaurant, the place (be) ______ full.
  4. The waitress (ask) ______ me if I (have) _______ reservations.
  5. She (say) _______, “No, my secretary forgets to make them.”
  6. The waitress (tell)______ me to come back in 4 hours.
  7. Her client and she slowly (walk) ______ back to the car.
  8. Then they (see) ______ a big grocery store.
  9. I (stop) _______ in the grocery store and (buy) ______ some sandwiches.
  10. That (be) ______ better than waiting for two hours.

Bài tập 2: Chia động từ để hoàn thành đoạn văn

On Saturday, the children ___ (talk) about a day out together in the country. The next morning, they ____(go) to the country with their 3 dogs and ___  (play) together. Lam and Dan ___ (have) some kites. Sometime later the dogs ____ (be) not there. So they ___  (call) them and ____ (look) for them in the forest. After half an hour the children ____ (find) them and ___  (take) them back. Chi ___  (be) very happy to see them again. At lunchtime, Lam ___ (go) to the bikes and ___ (fetch) the basket with some meat sandwiches. Then they ___  (play) baseball. Lam and Dan  ____ (win). In the evening, they ___ (ride) home.

Bài tập 3: Dùng những từ gợi ý dưới đây để hoàn thành câu

  1. She/ go swimming/ yesterday.

=> ________________________________

  1. He/ wash/ the dishes.

=> ________________________________

  1. His mother/ go shopping/ with/ friends/ in/ park.

=> ________________________________

  1. I/ cook/ chicken noodles/ lunch.

=> ________________________________

  1. She/ I/ study/ hard/ last month.

=> ________________________________

  1. my dad/ play/ golf/ yesterday.

=> ________________________________

  1. last night/ I/listen/ music/ for 2 hours.

=> ________________________________

  1. We/ have/ nice/ weekend.

=> ________________________________

  1. I/ go/ supermarket /yesterday.

=> ____________________________ ____

  1. We/ not go/ school last week.

=> ________________________________

Bài tập 4: Trắc nghiệm tổng hợp, khoanh vào đáp án đúng nhất

1. He ___________ more than 60 pieces of music.

A. writes

B. wrote

C. writed

D. was wrote

2. They _______ him in town a few days ago.

A. did see

B. was saw

C. did saw

D. saw

3. It was cool, so I _____________ the window.

A. shut

B. was shut

C. am shut

D. shutted

4. I ___________ to the hospital three times last week.

A. was go

B. went

C. did go

D. goed

5. What __________ you _________ last summer vacation?

A. were / do

B. did / did

C. did / do

D. do / did

6. The police ___________ me on my way home last week.

A. was stop

B. stopped

C. stops

D. stopping

7. The film is very boring. I _____________ it very much.

A. enjoyed

B. wasn’t enjoy

C. didn’t enjoyed

D. didn’t enjoy

8. The room was very uncomfortable. I ____________ stay very well.

A. didn’t

B. did

C. wasn’t

D. not

9. The window was open and a bird ___________ into the room.

A. fly

B. flew

C. was flew

D. did fly

10. Lam __________  a lot of money last night. She __________ an expensive dress.

A. spend / buy

B. spent / buy

C. spent / bought

D. was spent / bought

Bài tập 5: Chuyển những câu sau sang dạng phủ định và nghi vấn khi sử dụng thì quá khứ đơn

  1. I wrote an essay in math class this morning.
  2. She watched TV yesterday morning.
  3. He and you were in the English club last Monday.
  4. They ate noodles an hour ago.
  5. We always had a nice time on the Christmas holiday in the past.
  6. My mom decorated the Christmas tree.
  7. She bought a new shirt yesterday.
  8. We were late for school.
  9. He took his children to the museum last weekend.
  10. I made a cushion for my armchair.

Bài tập 6: Viết lại các câu sau và sử dụng thì quá khứ đơn.

  1. She goes to the swimming pool because she likes swimming.
  2. We have dinner at 8 pm.
  3. She eats too many sweets.
  4. He buys the newspaper in the shop.
  5. They get up at six and go to school
  6. Does he buy the newspaper in the shop over there?
  7. Do you do your homework in the morning?
  8. Do we have a good holiday?
  9. Do you find any animals in the forest?
  10. Is it dark when he gets up in the morning?

Bài tập 7: Chọn was hoặc were để điền vào chỗ trống.

  1. She………very intelligent.
  2. I………at home yesterday.
  3. The dog………in the garden.
  4. They………in Da Nang last month.
  5. He………at school yesterday.

Bài tập 8: Chia động từ sao cho phù hợp

  1. What he ………(do) last night? – He……… (do) his homework.
  2. My elder brother………(not/use) the computer yesterday.
  3. He……… (live) in Da Nang.
  4. Jim ……… (read) the magazine last month.
  5. She ……… (forget) something?

7.2. Đáp án

Bài tập 1:

  1. Yesterday, he went to the hotel with a client.
  2. They drove around the parking lot for an hour to find a parking space.
  3. When I arrived at the restaurant, the place was full.
  4. The waitress asked me if I had reservations.
  5. She said, “No, my secretary forgets to make them.”
  6. The waitress told me to come back in 4 hours.
  7. Her client and she slowly walked back to the car.
  8. Then they saw a big grocery store.
  9. I stopped in the grocery store and bought some sandwiches.
  10. That was better than waiting for two hours.

Bài tập 2:

talk / went / played / had / were / called / looked / found / took / was / went / fetched / played / won / rode

Bài tập 3:

  1. She went swimming yesterday.
  2. He washes the dishes.
  3. His mother went shopping with her friends in the park.
  4. I cooked chicken noodles for lunch.
  5. She and I studied hard last month.
  6. My dad played golf yesterday.
  7. Last night, I listened to music for 2 hours.
  8. We had a nice weekend.
  9. I went to the supermarket yesterday.
  10. We didn’t go to school last week.

Bài tập 4:

  1. B
  2. D
  3. A
  4. B
  5. C
  6. B
  7. D
  8. A
  9. B
  10. C

Bài tập 5:

  1. Did you write an essay in math class this morning?
  2. Did she watch TV yesterday morning?
  3. Were he and you in the English club last Monday?
  4. Did they eat noodles an hour ago?
  5. Did we always have a nice time on the Christmas holiday in the past?
  6. Did your mom decorate the Christmas tree?
  7. Did she buy a new shirt yesterday?
  8. Were they late for school?
  9. Did he take his children to the museum last weekend?
  10. Did you make a cushion for her armchair?

Bài tập 6:

  1. She went to the swimming pool because she liked swimming.
  2. We had dinner at 8 pm.
  3. She ate too many sweets.
  4. He bought the newspaper in the shop.
  5. They got up at six and went to school.
  6. Did he buy the newspaper in the shop over there?
  7. Did they do their homework in the morning?
  8. Did we have a good holiday?
  9. Did you find any animals in the forest?
  10. Was it dark when he got up in the morning?

Bài tập 7:

  1. was
  2. were
  3. was
  4. were
  5. was

Bài tập 8:

  1. Came
  2. went
  3. read
  4. stayed
  5. prepared

Nguồn: langmaster.edu.vn

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments