Mục lục [Ẩn]
- 1. Thì hiện tại đơn là gì? (Present Simple Tense)
- 2. Công thức thì hiện tại đơn
- 2.1. Thì hiện tại đơn với To be
- 2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường.
- 3. Cách dùng thì hiện tại đơn
- 4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
- 5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
- 6. Cách phát âm đuôi s es của các động từ thì hiện tại đơn
- 7. Câu bị động thì hiện tại đơn
- 8. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng thì hiện tại đơn
- 8.1. Tình huống 1
- 8.2. Tình huống 2
- 9. Video tự học thì hiện tại đơn trong tiếng Anh
- 10. Bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
- 10.1. Bài tập
- 10.2. Đáp án
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một kiến thức ngữ pháp cơ bản được sử dụng phổ biến để giao tiếp trong cuộc sống và cả công việc, do đó chúng ta cần phải nắm rõ kiến thức này để có thể ứng dụng nó. Trong bài này, tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ hệ thống lại kiến thức về thì hiện tại đơn (Present Simple) đầy đủ và chi tiết nhất cùng bài tập để bạn áp dụng ngay.
Xem thêm:
- TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
- CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT SIMPLE)
1. Thì hiện tại đơn là gì? (Present Simple Tense)
Thì hiện tại đơn (Present Simple) là thì đầu tiên và đơn giản nhất trong nhóm 12 thì tiếng Anh cơ bản, đánh dấu mốc thời gian ở hiện tại. Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả một hành động chung chung; 1 thói quen lặp đi lặp lại nhiều lần trong cuộc sống; một chân lý, sự thật hiển nhiên hoặc một hành động được diễn ra trong thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
– My laptop costs me 15 millions Dong. (Cái laptop của tôi có giá 15 triệu đồng.)
– I have a driving test in the next 2 days. (Tôi có 1 bài thi lái xe trong 2 ngày tới.)
– I am a student at Hanoi University of Science and Technology. (Tôi là sinh viên Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội.)
– The goal of our project is to create a language model that can generate more human-like text. (Mục tiêu của dự án của chúng tôi là tạo ra một mô hình ngôn ngữ có thể tạo ra văn bản giống con người hơn.)
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (Present Simple) – Công thức, cách dùng và dấu hiệu
2. Công thức thì hiện tại đơn
Khi học công thức thì hiện tại đơn, bạn nên học tách riêng các phần chia động từ to be và động từ thường để tránh bị rối và nhớ sai nhé. Đừng quên đọc các ví dụ đi kèm để hiểu cấu trúc hơn.
2.1. Thì hiện tại đơn với To be
2.1.1. Câu khẳng định với động từ to be
S + am/is/are + N/Adj |
Trong đó:
- S (Subject): Chủ ngữ
- Am/is/are: Động từ Tobe
- N/Adj (Noun/Adjective): Danh từ/tính từ
Lưu ý:
- “I” đi với “am” và có thể viết tắt thành “I’m”
- “He”, “She”, “it” đi với “is” và có thể viết tắt thành “He’s”, “She’s”, “It’s”
- “You”, “We”, “They” đi với “are” và có thể viết tắt thành “You’re”, “We’re”, “They’re”
Ví dụ:
- I am a final year student. (Tôi là sinh viên năm cuối.)
- He’s my ex-boyfriend. (Anh ta là bạn trai cũ của tôi.)
- They are humorous. (Họ rất vui tính.)
→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.
2.1.2. Câu phủ định với động từ to be
S + am/is/are + not + N/Adj |
Lưu ý trong văn nói có thể đọc tắt, tuy nhiên trong văn biết thì phải viết dạng đầy đủ:
- “am + not” thì không có dạng viết tắt
- “is + not” có thể viết tắt thành “isn’t”
- “are + not” có thể viết tắt thành “aren’t”
Ví dụ:
- I am not good at math = I’m not good at math. (Tôi không giỏi môn toán.)
- Henry is not thoughtful = Henry isn’t thoughtful. (Henry không chu đáo.)
- We are not singers = We aren’t singers. (Chúng tôi không phải là ca sĩ.)
2.1.3. Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ to be
Cấu trúc | Am/is/are + S + N/Adj? |
Cách trả lời | Yes, S + am/is/are.
No, S + am/is/are + not. |
Ví dụ:
- Am I your type? (Tôi có phải mẫu người bạn thích không?)
→ Yes, you are.
- Is fish his favorite food? (Cá có phải món ăn yêu thích của anh ấy không?)
→ Yes, it is.
- Are they your parents? (Họ có phải bố mẹ của cậu không?)
→ No, they are not.
2.1.4. Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Wh-q với động từ to be
Cấu trúc | WH-q + am/ is/ are + S +…? |
Cách trả lời | S + am/is/are (+ not) + N/Adj |
Ví dụ:
- Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
- Who is that girl over there? (Cô gái ở đằng đó là ai thế?)
- What are those things? (Mấy cái đó là cái gì?)
→ Câu trả lời cho câu nghi vấn này chính là câu khẳng định hoặc phủ định của thì hiện tại đơn, do đó tùy từng trường hợp mà bạn sẽ cung cấp thông tin cho người đối diện nhé!
2.2. Thì hiện tại đơn với động từ thường.
2.2.1. Câu khẳng định với động từ thường
S + V(s/es) + O + … |
Trong đó:
- S (subject): Chủ ngữ
- V (verb): Động từ
Lưu ý:
- “I”, “You”, “We”, “They” và các chủ ngữ dạng SỐ NHIỀU đi với ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ
- “He”, “She”, “It” và các chủ ngữ dạng SỐ ÍT đi với ĐỘNG TỪ thêm “s” hoặc “es”
Ví dụ:
- I walk 3 miles to school and back everyday. (Mỗi ngày tôi đi bộ 3 dặm tới trường và quay về.)
- We love to sing along in the karaoke. (Chúng tôi thích hát theo nhau trong phòng karaoke.)
- She uses crayons to draw on the white wall. (Cô ấy dùng bút màu vẽ để vẽ lên bức tường trắng.)
2.2.2. Câu phủ định với động từ thường
Ở thì hiện tại đơn, cấu trúc câu phủ định với động từ thường ta phải sử dụng trợ động từ “Do” hoặc “Does” ngay sau chủ ngữ rồi mới thêm “not”:
S + do/does + not + V + O + … |
Lưu ý:
- “I”, “You”, “We”, “They” và các chủ ngữ dạng SỐ NHIỀU + DO NOT (hay DON’T)
- “He”, “She”, “It” và các chủ ngữ dạng SỐ ÍT đi với DOES NOT (hay DOESN’T)
Ví dụ:
- I don’t know how to solve this equation. (Tôi không biết phải giải phép toán này như thế nào.)
- They don’t have any bestfriends. (Họ không có người bạn thân nào cả.)
- Jack doesn’t go to bed until 11pm. (Jack không đi ngủ cho tới 11h đêm.)
2.2.3. Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Yes/No với động từ thường
Câu hỏi | Do/Does + S + V (nguyên thể) + O + …? |
Cách trả lời |
|
Ví dụ:
- Do you like chicken nuggets? (Bạn có thích ăn gà viên chiên không?)
→ Yes, I do.
- Do they go to school? (Chúng đã đi học chưa?)
→ Yes, they do.
- Does she agree with our plan? (Cô ấy có đồng ý với kế hoạch của chúng ta không?)
→ Yes, she does.
2.2.4. Câu hỏi/câu nghi vấn dạng Wh- với động từ to be
Câu hỏi | WH-q + does/do + S +V (nguyên thể) …? |
Cách trả lời | S + V(s/es) + O + … |
Ví dụ:
- What do you want for dinner? (Bạn muốn ăn bữa tối món gì?)
- How do we measure the success of our project? (Làm thế nào để chúng ta đo lường được sự thành công của dự án?)
- Where do Martin and Marko live? (Martin và Marko sống ở đâu thế?)
3. Cách dùng thì hiện tại đơn
Trong các tình huống khác nhau, thì hiện tại đơn có nhiều cách dùng khác nhau, hãy cùng Langmaster tìm hiểu nhé!
3.1. Nói về hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật.
Ví dụ:
- I always skip breakfast at weekend. (Tôi bỏ bữa sáng vào cuối tuần.)
- Jane never goes swimming without her goggles. (Jane không bao giờ đi bơi mà không mang theo kính bơi.)
- My dad goes to work at 7.15 am and gets home at 7.15 pm everyday. (Bố tôi đi làm lúc 7h15 sáng và về nhà vào lúc 7h15 tối mỗi ngày.)
3.2. Nói về hành động, sự việc là sự thật hiển nhiên, chân lý luôn đúng.
Ví dụ:
- There is a lot of salt in seawater. (Có rất nhiều muối trong nước biển.)
- Combination of red paint and yellow paint gives you orange paint. (Kết hợp sơn màu đỏ và sơn màu vàng cho bạn sơn màu cam.)
- Trees use CO2 and give out O2. (Cây cối dùng khí CO2 và cho ra khí O2.)
3.3. Nói về các lịch trình có sẵn, các chương trình, hay thời gian biểu được cố định. Ví dụ như giờ tàu, xe chạy, giờ máy bay cất cánh, giờ phát sóng các chương trình TV, …
Ví dụ:
- The news is on air at 7am and 7pm. (Chương trình tin tức phát sóng vào lúc 7h sáng và 7h tối.)
- The bus goes from Sword Lake to Cau Giay. (Chuyến bus này đi từ Hồ Gươm về Cầu Giấy.)
3.4. Nói về các suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác của chủ thể ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- I think that grapes taste better than apples. (Tớ nghĩ rằng nho ăn ngon hơn là táo.)
- Luke is hungry, he wants something to eat as soon as possible. (Luke thấy đói, and ấy muốn tìm gì đó để ăn càng sớm càng tốt.)
- Jane feels excited thinking about meeting her little niece. (Jane cảm thấy rất háo hức khi nghĩ đến việc sắp được gặp cô cháu gái nhỏ.)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
=> THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN, CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG
3.5. Thì hiện tại đơn được sử dụng trong cấu trúc của câu điều kiện loại 1, tại mệnh đề chứa If.
Ví dụ:
- If you don’t mind, I’ll take a nap. (Nếu bạn không phiền thì tới chợp mắt ngủ 1 chút nhé.)
- If the clients like this design, we’ll win the contract. (Nếu các khách hàng thích mẫu thiết kế này, chúng ta sẽ giành được hợp đồng.)
- If you study English at Langmaster, you’ll be very satisfied. (Nếu bạn học tiếng Anh tại Langmaster, bạn sẽ rất hài lòng.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Để nhận diện được dấu hiệu của thì hiện tại đơn chúng ta căn cứ vào các trạng từ trong câu, chúng thường xuất hiện trước động từ thường, sau động từ to be hoặc trợ động từ.
4.1. Các trạng từ chỉ tần suất tương đối
- Always (luôn luôn)
- Regularly (thường xuyên)
- Usually (thường xuyên)
- Frequently (thường xuyên)
- Often (thường xuyên)
- Sometimes (thỉnh thoảng)
- Rarely (hiếm khi)
- Seldom (hiếm khi)
- Hardly (hiếm khi)
- Never (không bao giờ)
Ví dụ:
- We seldom go to the beach in winter. (Chúng tôi hiếm khi đi biển vào mùa đông.)
- My mom usually washes clothes before she goes to bed. (Mẹ tôi thường giặt quần áo trước khi đi ngủ.)
- I always drink lots of apple juice. (Tôi thường hay uống nhiều nước táo ép.)
4.2. Các trạng từ chỉ tần suất cụ thể
Once/twice/số lượng + times/… + a day/week/month/year,…
Ví dụ:
- Henry goes to the cinema twice a month. (Henry đi xem phim ở rạp 2 lần mỗi tháng.)
- Spring comes once a year. (Mùa xuân tới mỗi năm 1 lần.)
- The hour hand moves 12 times a day. (Kim chỉ giờ di chuyển 12 lần 1 ngày.)
4.3. Các trạng từ chỉ sự lặp đi lặp lại
- Every day, every week, every month, every year, every 10 years …(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi 10 năm).
- Hourly, daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng giờ, hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm).
Ví dụ:
- They watch TV series every evening. (Buổi tối nào họ cũng xem phim truyền hình.)
- I have my hair cut monthly. (Tháng nào tôi cũng đi cắt tóc.)
- My sister goes to the gym weekly. (Tuần nào chị gái tôi cũng tới phòng gym luyện tập.)
Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
5. Quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn
Về quy tắc chia động từ ở thì hiện tại đơn, bạn cần ghi nhớ các công thức sau để không bị lỗi chính tả nhé:
Quy tắc 1: Thêm “s” vào sau hầu hết các động từ thường
Ví dụ: sing -> sings, kick -> kicks, hold -> holds, sit -> sits
Quy tắc 2: Thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là s, ss, sh, ch, z và x
Ví dụ: hush -> hushes, kiss -> kisses, watch -> watches, fix -> fixes
Quy tắc 3: Nếu động từ kết thúc là 1 nguyên âm (u, e, o, a, i) + “y”, ta giữ nguyên đuôi “y” và thêm “s”
Ví dụ: annoy -> annoys, obey –> obeys, display -> displays, slay –> slays
Quy tắc 4: Nếu động từ kết thúc là 1 phụ âm + “y”, ta đổi “y” thành “i” và thêm “es”
Ví dụ: cry -> cries, fly -> flies, study -> studies, carry -> carries
Quy tắc 5: Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”
Ví dụ:
- They have three apples. (Họ có 3 quả táo.)
- David has two apples. (David có 2 quả táo.)
Xem thêm: TẤT CẢ CÁC CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT!
6. Cách phát âm đuôi s es của các động từ thì hiện tại đơn
- Phát âm /iz/ khi động từ tận cùng bằng các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.
- Phát âm /s/ khi động từ có kết thúc bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/
- Phát âm /z/ khi động từ kết thúc bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…
Lưu ý: Khi phát âm các âm cuối của động từ, phải dựa vào bảng phiên âm quốc tế IPA của động từ đó, chứ không dựa vào cách viết.
7. Câu bị động thì hiện tại đơn
Khi diễn đạt một ý tưởng hay tường thuật lại một sự việc nào đó, chúng ta có thể sử dụng câu chủ động hoặc câu bị động thì hiện tại đơn để cho cuộc hội thoại trở nên sinh động hơn. Dưới đây là chi tiết cách sử dụng câu bị động với thì hiện tại đơn:
Phân loại | Cấu trúc | Ví dụ |
Khẳng định | S + V(s/es) + O + …
-> S + am/is/are + P2 + by + O |
My father plants this tree.
-> This tree is planted by my father. |
Phủ định | S + do/does + V(s/es) + O + …
-> S + am/is/are + not + P2 + by + O |
My father doesn’t fed my dog.
-> My dog isn’t fed by my father. |
Nghi vấn | Do/does + S + V(nt) + O + …
-> Am/Is/Are + S + P2 + by + O? |
Does Anna write this letter?
-> Is this letter written by Anna? |
Xem thêm:
- CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – CÔNG THỨC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
- CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, BÀI TẬP ĐẦY ĐỦ NHẤT
8. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng thì hiện tại đơn
8.1. Tình huống 1
Tình huống: Hai bạn An và Bình đang nói chuyện về sở thích và thói quen của nhau. Trong đoạn hội thoại này, An và Bình sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả các sở thích, thói quen và hoạt động thường xuyên của họ.
An: Hi, Bình. How are you today?
Bình: Hi, An. I’m fine, thanks. What about you?
An: I’m good too. What are you doing after school today?
Bình: I usually go to the gym after school. I like working out and staying healthy.
An: That’s great! I enjoy playing sports, but I don’t have much time for it these days.
Bình: What do you do in your free time?
An: I like reading books and watching movies. I also spend time with my friends and family.
Bình: Sounds like you have a lot of hobbies!
An: Yes, I do. I think it’s important to have a variety of interests.
Bình: I agree. It helps to keep life interesting.
An: Well, I should probably get going. I have a lot of homework to do tonight.
Bình: Me too. See you tomorrow!
An: See you!
8.2. Tình huống 2
Tình huống: Một quản lý tên là John đang gặp gỡ nhân viên của mình là Mary để thảo luận về tiến độ công việc, nêu ra những đánh giá, nhận xét về hiệu quả công việc của Mary và đề nghị hỗ trợ và cam kết từ phía John dành cho Mary.
John: Good morning, Mary. How’s your project going?
Mary: Good morning, John. The project is going well. I have already completed 50% of the tasks.
John: That’s great to hear. You are always a very efficient worker.
Mary: Thank you, John. I try my best to meet deadlines and exceed expectations.
John: I appreciate that. I know you’re working on this project with a tight deadline, so I want to make sure you have everything you need.
Mary: Yes, I do. I have all the resources and information I need to complete the project on time.
John: That’s good. If you encounter any problems, please don’t hesitate to let me know.
Mary: I will. Thank you for your support, John.
John: You’re welcome, Mary. I look forward to seeing the finished project.
Mary: Me too.
Nguồn: langmaster.edu.vn