Mục lục [Ẩn]
- 1. Khái niệm cấu trúc với wish
- 2. Những cách dùng cấu trúc Wish + Clause
- 2.1 Cấu trúc với Wish ở hiện tại
- Ý nghĩa:
- Cấu trúc:
- 2.2 Cấu trúc với Wish ở quá khứ
- Ý nghĩa:
- Cấu trúc:
- 2.3 Cấu trúc với Wish ở tương lai
- Ý nghĩa:
- Cấu trúc
- 3. Các cấu trúc với Wish thông dụng khác
- 3.1 Cấu trúc wish dùng với would
- 3.2 Cấu trúc wish + to V
- 3.3 Cấu trúc wish + O + something
- 3.4 Cấu trúc wish + O + to V
- 3.5 Cấu trúc if only
- 4. Bài tập về các cấu trúc với Wish trong tiếng Anh
- 4.1 Bài tập
- 4.2 Đáp án
Cấu trúc với wish là cấu trúc thể hiện mong ước, ước muốn của một đối tượng nhất định. Thường xuất hiện trong các đề thi THPT Quốc gia. Tuy nhiên, cấu trúc với wish trong tiếng Anh có rất nhiều dạng khác nhau. Hãy cùng Langmaster tham khảo ngay dưới đây.
1. Khái niệm cấu trúc với wish
Câu ước là các câu dùng để thể hiện mong muốn, ước mơ của người nói về một sự việc/sự kiện nào đó. Sự việc đó có thể đã không có thật hoặc có thật ở quá khứ, hiện tại và tương lai.
Câu ước thường gặp nhất ở dạng với cấu trúc WISH hoặc cụm từ “If only”. Tùy theo dữ kiện của câu ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà câu sẽ có cấu trúc khác nhau.
Ex:
- Cấu trúc wish ở hiện tại
I wish he were here by my side. (Tôi ước anh ấy có ở đây lúc này bên cạnh tôi.)
- Cấu trúc wish ở quá khứ
He wishes he had not gone to bed that late yesterday. (Anh ấy ước rằng đã không đi ngủ muộn tới vậy vào ngày hôm qua.)
- Cấu trúc wish ở tương lai
Jamie wishes he would be lucky tomorrow. (Jamie ước rằng ngày mai anh ấy sẽ gặp may mắn.)
>>> Xem thêm: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z
2. Những cách dùng cấu trúc Wish + Clause
Cấu trúc với Wish này thường khá phổ biến trong các đề thi tiếng Anh, tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách phân biệt. Cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây.
Các cấu trúc Wish + Clause
2.1 Cấu trúc với Wish ở hiện tại
Ý nghĩa:
Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
*Lưu ý:
– Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
– Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ:
- I wish I knew the answer to this question (Tôi ước tôi biết trả lời câu hỏi đó).
- I wish I didn’t have so much work to do (Tôi ước tôi không có nhiều bài tập để làm)
- I wish I were rich. (But I am poor now).
- I can’t swim. I wish I could swim.
- If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
- We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).
- I wish I were rich like Bill Gates. (Tôi ước gì mình giàu như Bill Gates) (sự thật là tôi không giàu như Bill Gates)
- John and his sister wish they were luckier with the game. (John và em gái của anh ấy ước rằng họ đã may mắn hơn trong trò chơi.) (sự thật là họ không may mắn)
>>> Xem thêm: CÁCH PHÂN BIỆT TO WISH VÀ TO HOPE
2.2 Cấu trúc với Wish ở quá khứ
Ý nghĩa:
Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở quá khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY + S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
Ví dụ:
- If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
- I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
- She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
- If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
- She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)
- I wish I had gone to your party last week (Tôi ước tôi đi đến bữa tiệc của bạn vào tuần trước).
- Mary wishes John had met her yesterday. (Mary ước là John đã gặp cô ấy ngày hôm qua.) (sự thật là ngày hôm qua John đã không gặp Mary)
- My mom wishes I hadn’t broken her vase yesterday. (Mẹ tôi ước là tôi đã không làm vỡ cái lọ hoa ngày hôm qua.) (sự thật là tôi đã làm vỡ cái lọ hoa)
2.3 Cấu trúc với Wish ở tương lai
- Chúng ta có thể dùng “could” để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Ví dụ: I wish Jane could meet me next week (Tôi ước Jane có thể gặp mặt tôi vào tuần tới).
- Chúng ta cũng có thể cùng “could” để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Ví dụ: I wish I could contact him, but I don’t have my mobile phone with me (Tôi ước tôi có thể liên lạc với anh ấy, nhưng tôi không có điện thoại di động bên mình).
- Chúng ta cũng có thể dùng “have to” để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Ví dụ: I wish I didn’t have to get up early tomorrow (Tôi ước gì ngày mai mình không phải dậy sớm).
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.
Cấu trúc
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
- I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
- I wish I would be an astronaut in the future.
- If only I would take the trip with you next week.
- If only I would be able to attend your wedding next week.
- I wish they would stop arguing.
Chú ý:
Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC ALTHOUGH – CÁCH PHÂN BIỆT ALTHOUGH, EVEN THOUGH, DESPITE & IN SPITE OF
=> CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL – CÁCH DÙNG CHUẨN NHẤT & BÀI TẬP LUYỆN TẬP
ĐĂNG KÝ NGAY:
3. Các cấu trúc với Wish thông dụng khác
Ngoài cấu trúc với wish thể hiện mong ước ở trên thì bạn có thể tham khảo thêm một số cấu trúc khác như:
Các cấu trúc Wish thông dụng khác
3.1 Cấu trúc wish dùng với would
- Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng:
S + wish + would + V
Ví dụ: I wish Peter wouldn’t chew gum all the time (Tôi ước gì Peter không nhai kẹo cao su mọi lúc).
- Chúng ta cũng có thể dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ví dụ: I wish the police would do something about these people (Tôi ước cảnh sát sẽ làm gì đó với những người này)
3.2 Cấu trúc wish + to V
Nếu bạn muốn diễn tả mong muốn của bản thân với hàm ý trang trọng, hãy sử dụng wish với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
– I wish to speak to your boss. (Tôi muốn nói chuyện với sếp của bạn)
– I wish to go now. (Tôi muốn đi ngay bây giờ)
>>> Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING
3.3 Cấu trúc wish + O + something
Cấu trúc này được sử dụng rất nhiều trong lời chúc.
Ví dụ:
– I wished her a happy birthday. (Tôi chúc cô ấy sinh nhật vui vẻ)
– They wished us merry Thanksgiving. (Họ chúc chúng tôi Lễ Tạ ơn vui vẻ)
3.4 Cấu trúc wish + O + to V
Nếu bạn muốn ai đó làm gì một cách trang trọng, bạn cũng dùng cấu trúc câu wish trong Tiếng Anh với động từ nguyên thể.
Ví dụ:
– I do not wish you to publish my address. (Tôi không muốn bạn công khai địa chỉ của tôi)
– I wish these people to stay. (Tôi ước họ ở lại)
3.5 Cấu trúc if only
Chúng ta có thể thay thế “I wish” bằng “If only” để nhấn mạnh. Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.
Ví dụ:
– If only I knew the answer to this question (Giá mà tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này).
– If only I had gone to your party last week (Giá như tuần trước em đi dự tiệc của anh).
>>> Xem thêm: CHUẨN NHẤT! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC IF ONLY TRONG TIẾNG ANH
4. Bài tập về các cấu trúc với Wish trong tiếng Anh
4.1 Bài tập
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì đúng nhất theo cấu trúc với wish.
1. Do you ever wish you (can travel) more?
2. I wish we (not have) an exam today.
3. I wish these questions (not be) so difficult.
4. I wish we (live) near the hill.
5. I wish I(be) better at Chemistry.
6. I wish I (not fail) the Maths test yesterday.
7. I wish we (not have to) wear uniforms to school.
8. Sometimes I wish I (can fly).
9. I wish we (can go) to Disneyland this summer.
10. My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. She likes to swim. She wishes she … near the sea.
A. lives
B. lived
C. had lived
D. would live
2. It’s cold today. I wish it … warmer.
A. is
B. has been
C. were
D. had been
3. He wishes he … the answer, but he doesn’t.
A. know
B. knew
C. had known
D. would know
4. I wish I … blue eyes.
A. has
B. had
C. had had
D. would have
5. He wishes he … a movie star.
A. is
B. were
C. will be
D. would be
Bài 3: Viết dạng đúng của động từ ở trong ngoặc.
- We wish we (not/have) a test today.
- I wish these exercises (not be) so difficult.
- I wish we (live) near Da Nang beach.
- Do you ever wish you (can play) piano?
- I wish I (not fail) the Maths test yesterday.
- I wish we (not have to) wear uniform to school.
- Sometimes I wish I (can fly).
- I wish we (can go) to Disneyland this summer.
- John wishes he (visit) his parents more.
- My teacher wishes we (not forget) our homework but we did.
Bài 4: Chia động từ trong ngoặc
1. We wish you (come)……………. tonight.
2. She wishes that she (be)……………. at home now.
3. They wish she (make)……………. the arrangements for the meeting next week.
4. I wish he (be)……………. here today.
5. He wish that you (be)…………….here last week.
Bài 5: Viết lại các câu sau với cấu trúc WISH
1. I can’t play volleyball
2. It’s winter
3. I don’t have any money
4. I don’t have time to read all my books
5. My motorbike is broken
4.2 Đáp án
Bài 1:
1. Could travel
2. didn’t have
3. wasn’t
4. lived
5. was
6. hadn’t failed
7. didn’t have to
8. could fly
9. could go
10. hadn’t forgotten
Bài 2: 1 – B, 2 – C, 3 – B, 4 – B, 5 – B
Bài 3:
- 1. didn’t have
- wouldn’t be
- lived
- could play
- hadn’t failed
- didn’t have to
- could fly
- could go
- had visited
- hadn’t forgotten
Bài 4:
1. would come
2. were
3. would make
4. were
5. had been
Bài 5:
1. I wish (that) I could play volleyball
2. I wish (that) it weren’t winter
3. I wish (that) I had a lot of money
4. I wish (that) I had time to read all my books
5. I wish (that) my motorbike weren’t broken
Nguồn: langmaster.edu.vn