I. TỔNG QUAN VỀ WHEN VÀ WHILE
When và While đều dùng để nói về sự việc, hành động, tình huống đang diễn ra cùng một thời điểm.
II. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG WHEN TRONG TIẾNG ANH
Cấu trúc và cách dùng When trong tiếng Anh. Nguồn Ảnh: Học tiếng Anh VOCA
1. Cấu trúc và cách chia when với các thì trong tiếng anh
– Vị trí: Mệnh đề When có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
Chia When Với Các Thì Trong Tiếng Anh | Ví Dụ |
– When + present simple, + simple future / simple present : Khi làm thế nào thì (sẽ )… ( ở HT / TL ) |
|
– When + simple past, + past perfect : Diễn tả hành động xảy ra và hoàn tất trước hành động ở mệnh đề when. |
|
– When + simple past, + simple past : Diễn tả hai hành động xảy ra gần nhau, hoặc là một hành động vừa dứt thì hành động khác xảy ra. |
|
– When + past continuous ( clear point of time – thời gian cụ thể ), + simple past : Khi một hành động đang diễn ra thì một hành động khác xảy đến |
|
– When + simple past, + past continuous : Tương tự như phần 4, nhưng nghĩ chỉ khác một chút |
|
– When + past perfect, + simple past : Hành động ở mệnh đề when xảy ra trước ( kết quả ở QK ) |
|
– When simple past, + simple present : Tương tự như mục 6 nhưng hành động sau ở hiện tại |
|
2. Cách sử dụng When trong tiếng anh
– When: Mệnh đề có chứa WHEN, chúng ta thường chia động từ không phải dạng tiếp diễn.
+ Khi nói về chuỗi các hành động xảy ra liên tiếp nhau:
Eg:
- When you called, he picked up his cell phone. (Anh ấy đã bốc máy ngay khi bạn gọi tới)
+ Khi một hành động đang diễn ta thì bị một hành động khác (diễn ra chỉ trong 1 khoảng thới gian ngắn) xen vào.
- He was watching TV when the phone rang. (Lúc chuông điện thoại kêu thì anh ấy đang xem TV). -> Hành động xen vào ở đây đó là “lúc chuông điện thoại kêu”.
VOCA EPT: Kiểm tra và đánh giá trình độ tiếng Anh
III. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG “WHILE” TRON TIẾNG ANH
Mệnh đề When và While có thể đứng ở đầu hoặc cuối câu
Eg
- I was having breakfast when the telephone rang.
- While they were cooking, somebody broke into their house.
1. Cấu trúc:
While+ subject + verb
2. Cách dùng:
While: Mệnh đề có chứa WHILE, chúng ta thường chia động từ ở dạng tiếp diễn.
– Khi nói về 2 hành động xảy ra gần như cùng 1 lúc với nhau. (kéo dài trong một khoảng thời gian nào đó)
Eg
- He was playing soccer while she was reading the newspaper. (Anh ấy đang chơi bóng đá trong khi cô ấy đang đọc báo)
– Mệnh đề chính (không chứa WHILE) có thể chia ở dạng không tiếp diễn trong một số trường hợp.
Eg
- While he was talking, his baby slept. (Khi anh ấy nói chuyện điện thoại, đứa con của anh ấy đang ngủ)