1. ĐỊNH NGHĨA VỀ “THEN”
Hình ảnh minh họa cho “Then”
- “Then” phiên âm theo Anh-Anh hay Anh-Mỹ đều là : /ðen/.
- “Then” là phó từ chỉ thời gian – adverbs of time.
- “Then” được dùng phổ biến với các nghĩa sau:
- vào thời gian, thời điểm đó ( trong quá khứ hoặc tương lai), khi ấy, hồi ấy,lúc đó,…
- tiếp theo, sau đó,…
- ngoài ra, hơn nữa,,…
- kết quả là,trong trường hợp đó..
2. Cấu trúc và cách dùng của “Then”
Then được dùng khi bạn muốn nói về một thời điểm hoặc một chuỗi sự kiện. Nếu được hỏi một sự kiện nào đó diễn ra vào khi nào, thì then là từ thích hợp mà bạn có thể dùng để trả lời bởi nó mang nghĩa “vào thời gian đó/vào thời điểm đó ở quá khứ hoặc tương lai”.Trong trường hợp này, Then thường được đứng ở vị trí cuối câu.
S + V + O+…+ then |
Ví dụ:
- I was studying at this school then.
- Tôi đã học ở ngôi trường đó vào thời điểm đó.
- See you on Sunday, we will able to discuss it then.
- Hẹn gặp bạn vào chủ nhật, chúng ta có thể thảo luận về nó lúc đó
Một cách dùng thông dụng khác của từ then là để chỉ các sự vật theo thứ tự. Dùng then để thông tin cho mọi người biết sự việc tiếp theo về thời gian, không gian hoặc thứ tự. Trong trường hợp này, Then thường đứng giữa các danh từ hoặc các mệnh đề với nghĩa” sau đó”, “ tiếp theo”,…
S + V + O1 + O2 +… then + On
Or S + V + then + S + V |
Ví dụ:
- The inner friends go Max, Peter, John and then Philips.
- Các hành tinh ở phía trong lần lượt là Max, Peter, John và sau đó là Philips.
- I get up at 6 o’clock. Then, I brush my teeth and wash my face at 6:15.
- Tôi thức dậy lúc 6 giờ. Sau đó, tôi đánh răng và rửa mặt lúc 6:15.
Then cũng có thể được dùng với nghĩa “ngoài ra”, “hơn nữa”, “trong trường hợp đó” . Dùng then khi bạn cần bổ sung thông tin vào câu, hoặc để điều chỉnh kết quả dựa vào điều kiện. Trong trường hợp này, then thường đứng giữa 2 câu.
S + V + then + S + V |
Ví dụ:
Trong trường hợp bạn muốn miêu tả điều kiện:
- If the weather is bad, and then we’ll cancer our trip.
- Nếu thời tiết xấu thì chúng ta phải hủy chuyến đi của chúng ta.
Trong trường hợp bạn muốn bổ sung thông tin:
- You should study hard, and then you should read more books,too.
- Ban nên học hành chăm chỉ, hơn thế bạn cũng nên đọc nhiều sách hơn.
3. NHƯNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG “THEN”
Ta có thể sử dụng then( thời điểm đó) sau các giới từ như from then: kể từ đó, util then: cho đến khi ấy, by then: đến lúc ấy, since then: từ đó,… để làm rõ nghĩa câu cũng như làm bài viết thêm sinh động, mạch lạc.
Ví dụ:
- We have to eat soup instead of rice until then.
- Chúng tôi phải ăn súp thay cơm cho tới khi ấy.
- Since then, they have lived happily together.
- Kể từ đó, họ sống hạnh phúc bên nhau.
Ngoài là phó từ, then còn một tính từ. Ta có thể sử dụng then khi muốn ngụ ý một sự thật gì đó trong quá khứ tại chính xác thời điểm đó, cho dù đến nay nó không còn đúng nữa. Trong trường hợp này, ta thường dùng khi đề cập đến những nhân vật đã từng giữ chức vụ nào đó nhưng giờ không còn nữa.
Ví dụ:
- This book was read about the then thriving state of Rome.
- Cuốn sách được viết về sự phát triển rực rỡ của Rome thời đó.
Then và Than có cách phát âm giống nhau nên mọi người thường hay mắc lỗi khi sử dụng hai từ này. Nghĩa của hai từ là hoàn toàn khác nhau. Nếu ta dùng then để biểu thị thời gian, thứ tự hành động thì than được sử dụng trong câu so sánh.
Ví dụ:
- Then:
- I listen to music and then I go to bed.
- Tôi nghe nhạc sau đó tôi đi ngủ.
- Than:
- That dress is more expensive than the other.
- Chiếc váy kia đắt hơn chiếc còn lại.
Hình ảnh minh họa sự khác nhau giữa “Then” và “Than”
Có nhiều lí do then được đặt ở cuối câu, trong văn nói, nó có thể dùng để đồng ý với điều gì đó, tóm lại cuộc hội thoại ấy hay liên kết với các thông tin đã được nhắc đến ở trên.
Ví dụ:
- A: I stayed up late last night to do my homework. So, I’m sleepy now.
- Tôi thức khuya vào đêm qua để làm bài tập. Nên tôi hơi buồn ngủ bây giờ.
- B: Then, you should take a nap.
- Vậy thì bạn nên nghỉ ngơi một chút đi.
- A: I really like this dress. It was so beautiful…But I didn’t have enough money
- Tôi thực sự rất thích chiếc váy đó. Nó rất đẹp…Nhưng tôi đã không có đủ tiền.
- B: Then, you didn’t buy it.
- Vậy cuối cùng bạn không mua nó.
4. MỘT SỐ CỤM TỪ THÔNG DỤNG, THÀNH NGỮ VỚI “THEN”.
Hình ảnh minh họa Idiom “ Every now and then”
Cụm từ, thành ngữ | Nghĩa | Ví dụ |
from then on | kể từ đó | From then on, we’ve never met him anymore.
Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ gặp anh ấy nữa. |
then and there | ngay lập tức | I suggested he buy this cake and he did it then and there.
Tôi gợi ý anh ấy mua chiếc bánh kia và anh ấy mua nó ngay lập tức. |
only then | cho đến tận khi, chỉ đến lúc đó | Only then did I understand the problem.
Chỉ đến khi ấy tôi mới hiểu vấn đề |
all that and then some | Ngoài những gì vừa được nhắc tới | Anna is so beautiful and adorable. All that and then some, she is so kind.
Anna rất xinh đẹp và đáng yêu. Ngoài những điều đó, cô ấy còn rất tốt bụng. |
(every) now and then | thỉnh thoảng, nhưng không thường xuyên | I and Linda still get together for lunch every now and then.
Tôi và Linda vẫn thỉnh thoảng đi ăn trưa cùng nhau |