Nguồn: https://vus.edu.vn/bai-tap-gioi-tu/
Giới từ là gì?
Giới từ trong tiếng Anh là các từ thường đi kèm với các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ được sử dụng để thể hiện thông tin về vị trí, thời gian, hướng, cách thức, nguyên nhân hoặc mối liên hệ giữa các yếu tố trong câu.
Một số ví dụ về giới từ trong tiếng Anh bao gồm: “in” (trong), “on” (trên), “at” (tại), “under” (dưới), “between” (giữa), “before” (trước), “after” (sau), “with” (với), “by” (bằng cách), “for” (cho), và nhiều giới từ khác.
Ví dụ:
- She is sitting on the chair.
- The book is under the table.
- He goes to work by bus.
- They live in the city.
Các loại giới từ trong tiếng Anh
Các loại giới từ | Cách dùng | Ví dụ |
Giới từ chỉ thời gian | Diễn đạt mối quan hệ về thời gian giữa các sự kiện hoặc hành động. | Lan has a meeting at 3 PM.(Lan có cuộc họp vào lúc 3 giờ chiều) |
Giới từ chỉ địa điểm | Xác định các vị trí hoặc vị trí tương đối của các đối tượng trong không gian. | The book is on the table.(Quyển sách nằm trên bàn) |
Giới từ chỉ phương hướng | Mô tả hướng đi, hướng chuyển động của các đối tượng trong không gian. | She went into the building.(Cô ấy đã đi vào bên trong tòa nhà) |
Giới từ dùng để chỉ mục đích hay chức năng | Diễn đạt mục tiêu, mục đích của một hành động nào đó. | She saved money in order to buy a car.(Cô ấy tiết kiệm tiền để mua một chiếc xe hơi) |
Giới từ chỉ nguyên nhân | Diễn tả các lý do hoặc nguyên nhân đằng sau một sự việc. | The flight was delayed due to technical issues.(Chuyến bay bị hoãn do trục trặc kỹ thuật) |
Giới từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường | Được sử dụng để chỉ sự đo lường hoặc mức độ của một đối tượng. | The price is around $50.(Mức giá khoảng 50 đô) |
Giới từ so sánh | Giúp bạn so sánh sự khác biệt hoặc tương đồng giữa các đối tượng. | This situation is similar to what we encountered before.(Tình huống này tương tự như vấn đề chúng tôi đã gặp phải trước đây.) |
Giới từ chỉ sự sở hữu | Dùng để chỉ sự sở hữu hoặc quan hệ giữa người và vật, người và người, hoặc người và ý tưởng. | This is the book of my father(Đây là cuốn sách của bố tôi) |
Giới từ chỉ cách thức | Mô tả cách thức, cách làm hoặc phương pháp thực hiện một hành động hoặc quá trình. | The report was submitted by email.(Báo cáo đã được gửi qua email) |
Các lưu ý khi làm bài tập về giới từ
Khi làm bài tập giới từ trong tiếng Anh, có một số lưu ý mà bạn nên tuân theo để đảm bảo quá trình làm bài được diễn ra hiệu quả và chính xác. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng:
- Đọc kỹ câu hỏi: Đầu tiên, hãy đọc câu hỏi hoặc đoạn văn một cách cẩn thận để hiểu rõ ngữ cảnh và yêu cầu của bài tập.
- Xác định loại giới từ cần sử dụng: Xác định chính xác loại giới từ (thời gian, địa điểm, mục đích, phương hướng, nguyên nhân, v.v.) mà câu hỏi yêu cầu.
- Kiểm tra danh từ và động từ đi kèm: Xem xét cách danh từ và động từ trong câu tương tác với giới từ. Điều này sẽ giúp bạn chọn giới từ phù hợp với cấu trúc câu.
- Xem xét ngữ cảnh: Hãy xem xét ngữ cảnh chung của câu hoặc đoạn văn để chắc chắn rằng giới từ bạn chọn phù hợp với nghĩa câu.
- Học từ lỗi sai: Khi xem lại đáp án và thấy sai sót, hãy tìm hiểu tại sao bạn sai để không lặp lại lỗi đó ở lần sau.
- Thực hành thường xuyên: Để nắm vững việc sử dụng giới từ, hãy thực hành thường xuyên qua nhiều dạng bài tập khác nhau.
- Tìm hiểu thêm: Nếu bạn gặp phải khó khăn hoặc muốn nâng cao kiến thức, hãy tìm hiểu thêm qua sách giáo trình, nguồn tài liệu trực tuyến hoặc học tại các trung tâm như VUS. Hệ thống Anh văn Hội Việt Mỹ VUS là trung tâm đào tạo và giáo dục Anh ngữ hàng đầu Việt Nam. Đây không chỉ là nơi giúp bạn phát triển các kiến thức tiếng Anh vững chắc mà còn trang bị cho bạn bộ kỹ năng mềm thiết yếu trong học tập và làm việc, chuẩn bị hành trang, sẵn sàng chinh phục các kỳ thi học thuật quốc tế.
Tổng hợp các dạng bài tập giới từ từ cơ bản đến nâng cao kèm đáp án chi tiết
Các dạng bài tập được VUS tổng hợp dưới đây sẽ giúp các bạn nắm vững cách sử dụng các giới từ trong các tình huống khác nhau. Từ những bài tập cơ bản giúp làm quen, tiếp xúc với các giới từ thông dụng, phổ biến, đến những bài tập ở mức trung bình và nâng cao đòi hỏi sự hiểu biết chuyên sâu về cách thức sử dụng giới từ chuẩn và chính xác.
Mỗi bài tập đều được đính kèm theo đáp án chi tiết, giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tự kiểm tra và cải thiện kiến thức của mình về giới từ.
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Bài tập giới từ 1: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
about / for / in / to / with |
- Flirt ________ somebody
- Boast ________ somebody about something
- Insult ________ somebody
- Lecture somebody ________ something
- Praise somebody ________ something
- Tease somebody ________ something
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
with | to | ∅ | about | for | about |
Bài tập giới từ 2: Điền các giới từ phù hợp vào chỗ trống
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
to / upon / at / towards / on along / apart / between / from / into off / away from / in / out / over up / across / from / out of / of |
Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời
- It was a long time before we came __________ the truth.
- The dog came __________ us with teeth bared.
- Come __________ ! We are late for the bus.
- How is your English coming __________ ?
- I was picking up the teapot when it came __________ in my hands.
- She has been very ill, but now she is coming __________ fine.
- We must not let this silly quarrel come __________ us.
- I come __________ Liverpool, but I have spent most of my life in Scotland.
- John has come __________ the money; he inherited £5,000.
- The town came __________ sight when we turned the bend.
- The hook came __________ the wall when I hung up my coat
- This tool will come __________ very handy for my uncle.
- Snails come __________ as soon as it rains.
- When did you first come __________ to Europe?
- Your talk came __________ very well.
- It has come __________ my attention that he is very short-tempered.
- He came __________ the conclusion that someone was having an affair with his wife.
- He came __________ and asked me if I had the time.
- Much of the tea consumed in England comes __________ Sri Lanka.
- He comes __________ an interesting family.
- How’s your orchard coming __________ ?
- Sometimes it’s very difficult to come __________ the truth.
- He never lets anything come __________ him and his morning paper.
Đáp án:
1 | to / upon |
2 | at / towards |
3 | on / along |
4 | on / along |
5 | apart |
6 | along |
7 | between |
8 | from |
9 | into |
10 | into |
11 | off / away from |
12 | in |
13 | out |
14 | over / across |
15 | over / across |
16 | to |
17 | to |
18 | over / up / across |
19 | from / out of |
20 | of / from |
21 | on / along |
22 | to |
23 | between |
Bài tập giới từ 3: Điền giới từ phù hợp vào chỗ trống
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
at / to / on / out / into / inalong / by / onto / at / by |
Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời
- How are you getting …. with your English?
- I put the cake on the shelf so that the kids can’t get…. it.
- He earns just enough money to get….
- If you continue like this, you will get …. trouble.
- The Labour Party hopes to get …. at the next election.
- He got …. the train, and as it left he waved.
- Mary has had a wayward life but seems to be getting …. of her bad ways.
- Old Mr Briggs is getting …. now, he’s over 80.
- When we got …. the bus station, the bus had already left.
- How is your sister getting …. at school?
- He got …. with his work while I was speaking to him.
- We’ve put the jam on the shelf so that the children can’t get …. it.
- You’ll have to pass that exam if you want to get …. and become a doctor.
- One of the tigers has got …. of the zoo.
- She’s the sort of girl who very easily gets …. bad habits.
- We can get …. very well without his help.
Đáp án:
1 | on / along |
2 | to / at |
3 | by / along |
4 | into / in |
5 | in |
6 | on / onto |
7 | out |
8 | on |
9 | to |
10 | on / along |
11 | on |
12 | at / to |
13 | on |
14 | out |
15 | into |
16 | along / by |
Bài tập về giới từ 4: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
to / in / of / on / out / with / for |
You seem to be unaware (1)_______________ the fact that people are getting tired of you. You always express yourself (2)_______________ an aggressive manner. Moreover, most of your jokes are (3)_______________ poor taste. When people compliment you (4)_______________your acting ability you take it for granted. When you are confronted (5)_______________ journalists, you are always rude to them. Nine times (6)_______________ of ten you are late for your appointments. As your agent, I’m responsible (7)_______________ creating your public image. So let’s get down (8)_______________ business. You either do what I want you to do or I quit.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
of | in | in | on | with | out | for | to |
Bài tập giới từ 5: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
in / on / at / to / onto / towards / off / out off |
Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời
*** Pamela lives (1)________ Primrose Street (2)_________ number 7. She usually takes a bus (3)_________ work. She sometimes has to wait (4)___________ the bus stop for fifteen minutes before getting (5)__________ a crowded bus which takes her to Trafalgar Square. There she jumps (6)__________ the bus and walks (7)___________ the National Gallery. On the way to the gallery, she feeds the birds by the fountain. After spending a few minutes there, she enters the gallery. Actually, she works (8)__________ the National Gallery – as an assistant curator.
*** Gerald has a lovely house (9)____________ the southern coast, but he works (10)____________ the east where he has a toy factory. As a result, he spends a lot of his time (11)___________ the road (12)__________ his car.
*** The news of his tragic death was first given (13)__________ television, then (14)___________ the newspapers the next day.
*** Please be here (15)__________ time.
*** We couldn’t see the film properly because our seats were (16)__________ the back of the auditorium.
*** Please sit (17)____________ that stool (18)____________ the hall. I want to draw your picture.
*** We travelled a lot (19)______________ the east but I have never lived (20)_____________ the southern coast.
*** Let’s meet (21)____________ the entrance to Karum (22)____________ Kavaklıdere.
Đáp án:
1 | in / on |
2 | at |
3 | to |
4 | at |
5 | on / onto |
6 | off / out of |
7 | towards |
8 | at |
9 | on |
10 | in |
11 | on |
12 | in |
13 | on |
14 | in |
15 | on |
16 | in |
17 | on |
18 | in |
19 | in |
20 | on |
21 | at |
22 | in |
Bài tập về giới từ 6: Điền vào mỗi chỗ trống với giới từ thích hợp
Với các giới từ có trong bảng sau, hãy điền vào chỗ trống thích hợp:
with / in / by |
Lưu ý: Trong một số trường hợp sẽ có nhiều hơn một câu trả lời
- The tree had been decorated _________ coloured balls.
- The answers have been included _________ the book.
- After the rugby match, Jim’s shorts were covered _________ mud.
- The victim was struck from behind _________ a heavy object.
- The house was built _________ money that David borrowed from the bank.
- The cat narrowly escaped being run over _________ a car.
- When the accident happened, Sue was struck _________ flying glass.
- The turkey was stuffed _________ chestnuts, and was very tasty.
- No one knew that Peter had been involved _________ the investigation.
- When I left the casino, my pockets were crammed _with________ money.
Đáp án:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
with | in | in / with | with | with | by | by | with | in |