Thứ hai, Tháng mười hai 16, 2024
Google search engine
Trang chủCảm hứng học tậpCác cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Các cụm giới từ trong tiếng Anh thông dụng nhất

Cụm giới từ là gì?

Cụm giới từ là tổ hợp từ bao gồm một giới từ và một cụm từ khác đằng sau. Cụm từ này có thể là một danh từ, đại từ, V-ing hoặc một mệnh đề.

Cụm giới từ chủ yếu bổ sung ý nghĩa cho một động từ hoặc danh từ. Khi đứng với động từ, cụm giới từ trở thành cụm trạng từ. Khi đứng với danh từ, cụm giới từ trở thành cụm tính từ.

Phân loại cụm giới từ

Giới từ + Cụm danh từ

Ví dụ:

Matt is working in the office. (Matt đang làm việc trong văn phòng.)

Cụm giới từ: “in” + cụm danh từ “in the office”.

Xem thêm:

Giới từ + đại từ

Ví dụ:

She will end things with him soon. (Cô ấy sẽ sớm chấm dứt với anh ấy).

Cụm giới từ: “with” + đại từ “him”.

Giới từ + trạng từ

Ví dụ:

I didn’t know the truth until recently. (Tôi không biết sự thật cho đến gần đây.)

Cụm giới từ: “until” + trạng từ “recently”.

Giới từ + V-ing

Ví dụ:

My brother was really into playing all sorts of sports growing up. (Em trai tôi thích chơi nhiều môn thể thao trong suốt quá trình lớn lên.)

Cụm giới từ: “into” + “playing”

Giới từ + cụm giới từ

Ví dụ:

I won’t know if i like it until after I have tried it. (Tôi sẽ không biết là mình thích nó hay không cho đến sau khi tôi đã thử nó.)

Cụm giới từ: “until” + cụm giới từ “after I have tried it”

Giới từ + Câu hỏi Wh

Ví dụ:

I wouldn’t get into what he said about it if I were you. (Tôi sẽ không đào sâu vào những gì anh ta nói nếu tôi là bạn.)

Cụm giới từ: “into” + “what he said”

Đề xuất dành cho bạn

Xem thêm

Các vị trí của cụm giới từ trong câu

Cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, nó đóng vai trò như một cụm tính từ trong câu.

Ví dụ:

  • The shoes with the bow is mine. (Đôi giày có nơ là của tôi.)
  • I love hanging out with my friends from highschool. (Tôi thích đi chơi với các bạn từ thời trung học.)
  • My dream is to live in a cabin in the woods one day. (Ước mơ của tôi là sống trong một ngôi nhà trong rừng.)

Ở câu đầu tiên, cụm giới từ “on the shelf” bổ nghĩa về mặt tính chất cho danh từ “the shoes”.

Ở câu ví dụ thứ hai, cụm giới từ “from highschool” bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian cho danh từ “my friends”.

Ví dụ thứ ba có cụm giới từ “in the woods” bổ sung ý nghĩa về mặt vị trí cho danh từ “a cabin”.

Như vậy, các cụm giới từ ở đây bổ nghĩa cho danh từ như cách một tính từ bổ nghĩa cho danh từ. Tuy nhiên nếu nhìn vào tổng thể cả cụm này, ta thấy đây chính là một cụm danh từ với danh từ cộng với phần định ngữ đằng sau. Nói cách khác, ta có thể cấu thành một cụm danh từ bằng cách lấy một danh từ + một cụm giới từ.

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một động từ, nó trở thành một cụm trạng từ.

Ví dụ:

  • Look around the room, it has to be there somewhere. (Nhìn quanh phòng đi, nó phải ở quanh đây.)
  • Mary read the novel with fervor. (Mary đọc ngấu nghiến.)

Trong ví dụ 1, cụm giới từ “around the room” bổ nghĩa cho động từ “look”, nó hoạt động như trạng từ bổ nghĩa cho động từ này.

Trong ví dụ 2, cụm giới từ “with fervor” bổ nghĩa cho động từ “read”. Hành động đọc được mô tả là ngấu nghiến, ở đây cụm giới từ hoạt động như trạng từ bổ nghĩa.

Xem thêm: Cách sử dụng giới từ đứng sau danh từ tiếng Anh.

Cụm giới từ được sử dụng như danh từ

Mặc dù không thông dụng bằng, nhưng cụm giới từ cũng có thể được sử dụng như danh từ trong câu.

Ví dụ:

  • After the summer vacation will be too late for us to start the project. (Sau kì nghỉ hè sẽ là quá muộn để bắt đầu dự án.)
  • The best time to go there is during the cherry blossom season (Thời gian tốt nhất để đến đó là trong khi diễn ra mùa hoa anh đào). 

Đóng vai trò tính từ

Khi một cụm giới từ bổ nghĩa cho một danh từ, đại từ, danh động từ hoặc cụm danh từ (tất cả những dạng từ nói trên đều đóng vai trò ngữ pháp là danh từ trong câu), cụm giới từ đó được xem như thực hiện chức năng của một tính từ trong câu và được gọi là cụm giới từ tính ngữ. Giới từ tính ngữ luôn đi kèm danh từ mà nó bổ nghĩa. Tương tự như một tính từ, cụm này trả lời những câu hỏi về danh từ như: Cái nào? Loại nào? Bao nhiêu?

Cụm giới từ tính ngữCụm giới từ tính ngữ là gì?

Ví dụ:

  • As a journalist, I have a chance to talk to people from all over the world.

(Là một nhà báo, tôi có cơ hội trò chuyện với những người từ khắp nơi trên thế giới.)

Trong câu trên, cụm “from all over the world” (từ khắp nơi trên thế giới) là một cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “people” (con người)Lưu ý cụm giới từ trên đi theo sau danh từ và trả lời cho câu hỏi Loại người nào? (người ở khắp nơi trên thế giới).

  • All the students in my class failed to pass the final exam.

(Tất cả học sinh trong lớp tôi đều trượt bài kiểm tra cuối kỳ).

Trong câu trên, cụm “in my class” (trong lớp của tôi) là cụm giới từ bổ nghĩa cho danh từ “all the students” (tất cả học sinh), cho biết thêm đặc điểm thông tin của các học sinh này giúp người đọc hiểu những học sinh đó là ai (là học sinh trong lớp tôi).

  • The diagram on page 5 is very difficult to understand.

(Sơ đồ ở trang 5 rất khó hiểu.)

Cụm “on page 5” (ở trang 5) là cụm giới từ bổ ngữ cho danh từ “the diagram” (sơ đồ)trả lời cho câu hỏi Sơ đồ nào? (Sơ đồ ở trang 5).

Xem thêm: Cách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng Anh.

Đóng vai trò trạng từ

Khi một cụm giới từ trong tiếng Anh bổ nghĩa cho một động từ, tính từ, hoặc trạng từ, cụm giới từ đó được coi như thực hiện chức năng của một trạng từ trong câu và được gọi là cụm giới từ trạng ngữ.

Cụm giới từ trạng ngữ luôn được viết ngay sau tính từ hoặc trạng từ mà nó bổ nghĩa. Tuy nhiên, không nhất thiết luôn được viết ngay sau động từ. Cũng giống như những trạng ngữ thông thường, cụm giới từ trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào? Ở đâu? Bằng cách nào? Tại sao? và Đến mức độ nào?

Cụm giới từ trạng ngữCụm giới từ trạng ngữ trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • The young man makes an attempt to swim across the river.

(Cậu trai trẻ cố gắng bơi qua sông.)

⇒ Cụm từ “across the river” cung cấp thêm thông tin cho hành động “swim” (bơi)trả lời cho câu hỏi hành động đó xảy ra ở đâu?

  • The athlete was satisfied with her performance.

(Người vận động viên cảm thấy hài lòng với phần thể hiện của mình.)

⇒ Cụm từ “with her performance” (về phần thể hiện của cô ta) cho biết lý do vì sao chủ thể trong câu có trạng thái tâm lý “satisfied” (hài lòng, thỏa mãn).

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho động từ

Ví dụ:

  • He was awakened up at the midnight.

(Anh ấy bị đánh thức vào lúc nửa đêm).

Trong câu này cụm giới từ “at the midnight” (vào lúc nửa đêm) đi ngay sau động từ mà nó bổ nghĩa “be awaken up” (bị đánh thức).

⇒ Cụm giới từ này miêu tả một thời gian xác định, trả lời cho câu hỏi Khi nào hành động xảy ra.

  • She continues her work after a short break.

(Cô ấy tiếp tục công việc của mình sau một lúc nghỉ ngơi.)

⇒ Mặc dù cụm giới từ “after a short break” theo sau từ “her work”, cụm này thực chất bổ nghĩa cho động từ “continue”, trả lời cho câu hỏi Bao giờ/ Khi nào.

Tham khảo thêm:

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ và trạng từ

Cụm giới từ trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ luôn được viết ngay sau và chứa những thông tin cụ thể về tính từ, trạng từ nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

  • She was desperate with the news.

(Cô ấy tuyệt vọng về tin tức mới.)

⇒ Trong câu này, cụm giới từ “with the news” làm rõ hơn trạng thái “desperate” (tuyệt vọng) của cô gái, trả lời câu hỏi “Tại sao cô gái đó cảm thấy tuyệt vọng?”

  • I can look up information more quickly on the new laptop.

(Tôi có thể tìm kiếm thông tin nhanh hơn trên chiếc laptop mới.)

⇒ Cụm giới từ “on the new laptop” cho biết thêm thông tin về trạng từ “more quickly” (nhanh hơn), trả lời cho câu hỏi “Bằng cách nào tốc độ tìm kiếm thông tin có thể nhanh hơn?”

Các cụm giới từ thông dụng trong tiếng Anh

Các cụm giới từ với “IN”

Cụm giới từ Dịch nghĩa
In advance trước
In advance trước
In brief nói tóm lại
In charge of chịu trách nhiệm
In common có điểm chung, giống nhau
In danger đang gặp nguy hiểm
In debt đang mắc nợ
In fact thực vậy
In general nhìn chung
In love đang yêu
In need đang cần
In other words nói cách khác
In particular nói riêng
In short nói tóm lại
In the end cuối cùng
In time kịp lúc
In trouble đang gặp rắc rối
In turn lần lượt

Các cụm giới từ với “AT”

Cụm giới từ Dịch nghĩa
At times thỉnh thoảng
At all time luôn luôn
At hand có thể với tới
At heart tận đáy lòng
At once ngay lập tức
At length chi tiết
At large nói chung
At a disadvantage bị bất lợi
At a profit có lợi
At present bây giờ
At first sight từ cái nhìn đầu tiên
At all cost bằng mọi giá
At a discount được giảm giá
At fault bị hỏng
At war thời chiến
At a pinch vào lúc bức thiết
At ease nhàn hạ
At rest thoải mái
At least ít nhất
At most nhiều nhất
At risk nguy hiểm

Các cụm giới từ với “ON”

Cụm giới từ Dịch nghĩa
On a diet ăn kiêng
On and off thỉnh thoảng
On behalf of thay mặt cho, nhân danh
On business đi công tác
On duty trực nhật
On fire đang cháy
On foot đi bộ
On no account không vì lí do gì
On one’s own một mình
On purpose có mục đích
On sale bán giảm giá
On second thoughts nghĩ lại
On the average trung bình
On the contrary trái lại
On the increase đang gia tăng
On the move/quiet đang chuyển động, đứng yên
On the spot ngay tại chỗ
On the verge of chuẩn bị, sắp sửa
On the whole nhìn chung
On the whole nói chung
On time đúng giờ

Các cụm giới từ với “BY”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
By all means chắc chắn
By all means chắc chắn
By change tình cờ
By coincidence trùng hợp
By degrees từ từ
By dozen bằng tá
By far cho đến bây giờ
By force bắt buộc
By heart thuộc lòng
By land bằng đường bộ
By law theo luật
By mistake nhầm lẫn
By nature bản chất
By no means không chắc rằng không
By oneself một mình
By oneself một mình
By rights có quyền
By sight biết mặt
By virtue of bởi vì

Các cụm giới từ với “OF”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Afraid of sợ, e ngại…
Ahead of trước
Ashamed of xấu hổ về…
Aware of nhận thức
Capable of có khả năng
Confident of tin tưởng
Doublful of nghi ngờ
Fond of thích
Full of đầy
Guilty of phạm tội về, có tội
Hopeful of hy vọng
Independent of độc lập
Jealous of ganh tỵ với
Joyful of vui mừng về
Nervous of lo lắng
Proud of tự hào
Quick off nhanh chóng về, mau
Scare of sợ hãi
Sick of chán nản về
Suspicious of nghi ngờ về
Terrified of khiếp sợ về
Tired of mệt mỏi

Các cụm giới từ với “Under”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Under a law theo luật
Under age chưa đến tuổi trưởng thành
Under an obligation bị bắt buộc
Under construction đang xây dựng
Under control bị kiểm soát, kiểm soát được
Under cover of dưới cái vẻ
Under observation bị theo dõi
Under pressure chịu áp lực
Under repair đang sửa chữa
Under rest đang bị bắt
Under stress bị căng thẳng
Under suspicion bị nghi ngờ
Under the impression that có ấn tượng là
Under the influence chịu ảnh hưởng
Under…circumstances trong hoàn cảnh…

Các cụm giới từ với “BEYOND”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Beyond a joke không còn là trò đùa nửa
Beyond a shadow of a doubt không nghi ngờ gì
Beyond belief không tin tưởng
Beyond repair không thể sửa chữa được nửa

Các cụm giới từ với “FOR”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Bad for xấu cho
For fear of vì sợ, vì e là
For fun để cho vui
For life suốt đời
For sale để bán
For the foreseeable future trước mắt
For the time being hiện tại, hiện thời
Good for tốt cho
Late for trễ…

Các cụm giới từ với “OUT”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Out of danger hết nguy hiểm
Out of date lỗi thời
Out of money hết tiền
Out of order hư, hỏng
Out of reach ngoài tầm với
Out of the question không bàn cãi
Out of use không sử dụng được nữa
Out of work thất nghiệp

Các cụm giới từ với “WITHIN” và “WITHOUT”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
Within reach trong tầm với
Within the law theo luật, đúng luật
without a break không được nghỉ ngơi
without a chance không có cơ hội
without a word không một lời
without delay không chậm trễ, không trì hoãn
without doubt không nghi ngờ
without exception không có ngoại lệ
without fail không thất bại
without success không thành công
without warning không được cảnh báo

Các cụm giới từ với “WITH”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
To angry with sb giận dỗi ai
To be busy with st bận với cái gì
To be consistent with st kiên trì chung thủy với…
To be content with st hài lòng với cái gì
To be familiar (to/with ) st quen với cái gì
With a view to nhằm để
With intent to có ý định
With regard to xét về
With the exception of ngoại trừ

Các cụm giới từ với “FROM”

Cụm giới từ Dịch Nghĩa
From bad to worse ngày càng tồi tệ
From memory theo trí nhớ
From now then on kể từ ngày bây giờ trở đi
From time to time thỉnh thoảng
To be far from sb/sth xa cách ai/ cái gì
To be resulting from st do cái gì có kết quả
To draw st from st rút cái gì
To protect sb /st from bảo vệ ai /bảo về cái gì
To suffer from chịu đựng đau khổ

BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Điền giới từ vào chỗ trống

  1. ……. the morning
  2. …… January
  3. …… New Year’s Eve
  4. …… 1999
  5. …… Sunday morning
  6. …… summer
  7. …. the future
  8. …. The airport
  9. ……. Paris
  10. ……. Friday
  11. ……. lunch
  12. …….24th July
  13. ……25 Hai Ba Trung Street
  14. ……the news
  15. ……. King Road 

Bài 2: Chọn một cụm giới từ điền vào chỗ trống

by chance by degrees in advance
in need in short at a disadvantage
at ease for fear of
  1. I met her …. when I was at the convention. It was love at first sight.
  2. Can you send me the documents … ? I need to print them before the meeting.
  3. Although our team is …., if we try hard enough, we can still win.
  4. She took the pan out of the stove … overcooking.
  5. I was already late for work when I got out of the house, but then my car broke down. At work, I sent my boss the wrong document by mistake…., it was a very unlucky day.
  6. I thought I was not fit for yoga as I was not flexible enough, but … I was able to do it.
  7. I find my life have more meaning when I help those ….

Đáp án:

Bài 1: 1. In 2. In 3. On 4. In 5. On 6. In 7. In 8. At 9. In 10. On 11. At 12. On 13. At 14. On 15. On

Bài 2: 1. By chance 2. In advance 3. At a disadvantage 4. For fear of 5. In short 6. By degrees 7. In need

Nguồn: Cụm Giới Từ Trong Tiếng Anh | ZIM Academy

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments