Thứ năm, Tháng mười một 7, 2024
Google search engine
Trang chủTài nguyên học tậpĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI...

ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Khái niệm đảo ngữ câu điều kiện
    • 1.1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?
    • 1.2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện
  • 2. Cách đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại
    • 2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1.
    • 2.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2.
    • 2.3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
    • 2.4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
  • 3. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện
  • 4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện
    • Bài tập 1: Thực hiện đảo ngữ câu điều kiện sau
    • Bài tập 2: Điền đáp án đúng để hoàn thành câu.
    • Bài tập 3: Chuyển câu đảo ngữ câu điều kiện về câu điều kiện thông thường.
    • Đáp án

Cấu trúc đảo ngữ nói chung được dùng khi bạn muốn nhấn mạnh vào hành động, tăng tính biểu đạt và sắc thái trang trọng cho câu văn. Đây là phần ngữ pháp nâng cao mà bạn cần nắm rõ để có đạt điểm số cao trong các bài thi.

Trong bài viết này, hãy cùng học cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện với Langmaster. Chúng mình đã hệ thống lại kiến thức đầy đủ và kèm ví dụ dễ hiểu nhất để chắc chắn bạn có thể nắm vững ngay.

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH

1. Khái niệm đảo ngữ câu điều kiện

1.1. Đảo ngữ câu điều kiện là gì?

Đảo ngữ trong tiếng Anh là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để nhấn mạnh một thành phần hay ý nghĩa của câu. Đảo ngữ câu điều kiện xảy ra với mệnh đề “If”. Lúc này các trợ động từ trong câu sẽ đứng đầu mệnh đề.

Cụ thể các trợ động từ như “should” trong câu điều kiện loại 1, “were” trong câu câu điều kiện loại 2 và “had” trong câu điều kiện loại 3. Các từ này sẽ được đảo lên trước chủ ngữ, đứng đầu câu và thay thế cho từ “if”.

Trong thực tế, các bạn sẽ thường thấy dạng đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và 3 phổ biến hơn đảo ngữ câu điều kiện loại 1.

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện:

  • If it is not sunny tomorrow, I won’t go camping near the lake with my friends.

Should it not be sunny tomorrow, I won’t go camping near the lake with my friends.

(Nếu ngày mai trời không nắng, tôi sẽ không đi cắm trại bên hồ với bạn của mình.)

  • If I were you, I’d tell him by his face.

Were I you, I’d tell him by his face.

(Nếu tôi mà là cậu, tôi sẽ mắng thẳng vào mặt hắn ta.)

  • If I had had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.

Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have been so hungry this morning.

(Nếu tối qua mà tôi ăn bữa tối đầy đủ thì sáng nay tôi đã không đói tới mức vậy.)

null

1.2. Công dụng đảo ngữ câu điều kiện 

Việc sử dụng cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện sẽ giúp bạn

  • Nhấn mạnh mệnh đề If, mệnh điều kiện (if clause).
  • Biến câu văn trở nên phù hợp với lối viết học thuật, tăng sự trang trọng.
  • Thu gọn mệnh đề điều kiện và toàn bộ câu điều kiện.

2. Cách đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại

Trước khi đến với cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện theo từng loại, hãy chắc chắn rằng bạn đã nắm rõ cấu trúc của các dạng câu điều kiện nhé. Còn nếu chưa, nhanh chóng dành ra 5 phút ôn tập nha.

=> CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0: ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

=> CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1

=> CHỈ 10 PHÚT NẮM VỮNG CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 VÀ BIẾN THỂ

2.1. Đảo ngữ câu điều kiện loại 0 và loại 1.

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 0 và câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường dùng để đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Đảo ngữ với động từ to be:

Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và loại 0

  • If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

  • If the water is frozen, we’ll have ice.

Should the water be frozen, we’ll have ice.

(Nếu đóng băng nước thì chúng ta sẽ có được đá.)

  • If the children are fine, their parents will be happy.

Should the children be fine, their parents will be happy.

(Nếu lũ trẻ đều khỏe mạnh thì bố mẹ của chúng sẽ vui vẻ.)

Đảo ngữ với động từ thường:

Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và loại 0

  • If you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

Should you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

  • If we freeze water, we’ll have ice.

Should we freeze water, we’ll have ice.

(Nếu chúng ta đóng băng nước thì chúng ta sẽ có đá.)

  • If the children feel happy, their parents will be satisfied.

Should the children feel happy, their parents will be satisfied.

(Nếu lũ trẻ thấy vui vẻ thì bố mẹ chúng sẽ hài lòng.)

Lưu ý:

– “should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 và loại 0 không có nghĩa là “nên”, dùng should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề IF.

– Câu chứa mệnh đề IF” gốc không có “should” thì ta mượn trợ động từ “should”, thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.

– Nếu mệnh đề IF có “should” thì chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.

Ví dụ:

  • If your students should need my help, I’ll be there in 10 minutes.

Should your students should need my help, I’ll be there in 10 minutes.

(Nếu các học sinh của bạn cần tôi giúp đỡ, tôi sẽ đến đó trong 10 phút.)

null

2.2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2.

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại loại 2 sẽ làm cho sự việc ở mệnh đề IF trở nên nhẹ nhàng hơn. Khi này câu nói được dùng để đưa ra lời khuyên một cách lịch sự.

Đảo ngữ với động từ to be:

Were + S + (not) + … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2

  • If I were you, I would not waste money on legos.

Were I you, I would not waste money on legos.

(Nếu tớ mà là bạn thì tớ sẽ không đốt tiền vào trò lego tới như vậy.)

  • If I were your boss, I would fire them all.

Were I your boss, I would fire them all.

(Nếu tôi là sếp của cậu, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

  • If the money were mine, I would give it to my mom.

Were the money mine, I would give it to my mom.

(Nếu số tiền đó mà là của tôi, tôi sẽ đưa hết cho mẹ.)

Đảo ngữ với động từ thường:

Were + S + (not) + to V … + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2

  • If you listened to my advice, you would not waste money on legos.

Were you to listen to my advice, you would not waste money on legos.

(Nếu cậu mà nghe lời tớ thì cậu đã không đốt tiền vào trò lego tới như vậy.)

  • If I had the chance, I would fire them all.

Were I to have the chance, I would fire them all.

(Nếu tôi có cơ hội, tôi sẽ sa thải hết tất cả bọn họ.)

  • If I owned the money, I would give it to my mom.

Were I to own the money, I would give it to my mom.

(Nếu tôi mà có số tiền đó, tôi sẽ đưa hết cho mẹ.)

Lưu ý:

– Đảo ngữ câu điều kiện loại 2 sử dụng to be là “were” cho tất cả các chủ ngữ

– Trong câu chỉ có Ved, không có “were”, ta mượn trợ động từ were đảo lên đầu, chuyển Ved -> to verb

Ví dụ:

  • If you studied at Langmaster, your English would be much better.

Were you to study at Langmaster, your English would be much better.

(Nếu bạn học ở Langmaster thì trình độ tiếng Anh của bạn sẽ tốt hơn nhiều.)

– Khi trong câu có sẵn “were”, ta trực tiếp đảo trợ động từ were lên đầu câu, thực hiện theo cấu trúc

null

2.3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3

Trong khi câu điều kiện loại 3 gốc là khó nhất trong kiến thức về nhóm câu điều kiện thì đảo ngữ câu điều kiện loại 3 lại là dễ nhất. Khi này bạn không cần mượn thêm trợ động từ nào khác. Việc thực hiện đảo ngữ này dùng để đưa ra 1 lời khuyên lịch sự

Đảo ngữ với động từ to be:

Had + S + (not) + been +… + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 3

  • If you had been luckier, you could have won the jackpot.

Had you been luckier, you could have won the jackpot.

(Nếu bạn mà đã may mắn hơn thì bạn đã có thể trúng được giải độc đắc.)

  • If I had not been sad, I would not have cried last night.

Had I not been sad, I would not have cried last night.

(Nếu tôi mà không buồn thì tôi đã không khóc vào tối ngày hôm qua.)

  • If MU had been the champion, that would have been a big surprise.

Had MU been the champion, that would have been a big surprise.

(Nếu MU mà trở thành nhà vô địch thì đó sẽ là điều đáng ngạc nhiên lắm.)

Đảo ngữ với động từ thường:

Had + S + (not) + P2 +… + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 3

  • If you had found me, I would have given you the clue.

Had you found me, I would have given you the clue.

(Nếu bạn đã tìm được tôi thì tôi đã cho bạn biết gợi ý.)

  • If I had not watched that movie, I would not have cried last night.

Had I not watched that movie, I would not have cried last night.

(Nếu tôi mà không xem bộ phim đó thì tôi đã không khóc vào tối ngày hôm qua.)

  • If MU had won the championship, that would have been a big surprise.

Had MU won the championship, that would have been a big surprise.

(Nếu MU mà thắng giải đấu thì đó sẽ là điều đáng ngạc nhiên lắm.)

null

2.4. Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

Đây là cấu trúc đảo ngữ kết hợp giữa đảo ngữ câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3. Khi đó ta sẽ có cấu trúc như sau.

Đảo ngữ mix loại 3 và 2:

Had + S + (not) + P2 + S + would/might/could + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

  • If I had not watched that movie last night, I would not be sad now.

Had I not watched that movie last night, I would not be sad now.

(Nếu tôi mà không xem bộ phim đó ngày hôm qua thì bây giờ tôi đã không buồn.)

  • If Jack had accepted the proposal, he would be a manager now.

Had Jack accepted the proposal, he would be a manager now.

(Nếu Jack đã đồng ý với lời đề nghị ấy thì giờ đây anh ấy đã làm quản lý rồi.)

Đảo ngữ mix loại 2 và 3:

Were + S + (not) + be/to V, + S + would/might/could + have + P2

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp

  • If I were you, I would have helped Hanna with her work.

Were I you, I would have helped Hanna with her work.

(Nếu tôi mà là bạn thì tôi đã giúp Hanna hoàn thành công việc.)

  • If I had the chance, I could have become a singer.

Were I to have the chance, I could have become a singer.

(Nếu tôi có cơ hội thì hồi đó tôi đã có thể trở thành ca sĩ.)

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN – Học tiếng Anh online miễn phí

Xem thêm:

=> CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP LÀ GÌ?

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH – CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

=> SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

3. Lưu ý khi đảo ngữ câu điều kiện

Trong cấu trúc câu điều kiện gốc, mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề kết quả. Trong câu đảo ngữ câu điều kiện, mệnh đề IF bắt buộc phải được đặt đứng trước mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • If you had been luckier, you could have won the jackpot. (If đứng trước)
  • You could have won the jackpot If you had been luckier. (If đứng sau)

Had you been luckier, you could have won the jackpot.

(Nếu bạn mà đã may mắn hơn thì bạn đã có thể trúng được giải độc đắc.)

4. Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

Bài tập 1: Thực hiện đảo ngữ câu điều kiện sau

1. If my mom calls, tell me right away.

2. If my friend had slept enough 8 hours last night, she would be sober now.

3. If I had known the correct answers, I would have told them.

4. If I were you, I would have borrowed Michelle some money.

5. If I were a billionaire, I would not have to worry about anything.

6. Our salary would be higher if I had successfully signed the contract.

7. If they run out of lemons, we will have to buy from somewhere else.

8. If she hadn’t gone out, she wouldn’t have found a lot of money.

9. If our house were bigger, we could sell it.

10. If you change your mind, I want to know.

Xem thêm:

50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài tập 2: Điền đáp án đúng để hoàn thành câu.

1. ________ you found me, I would have given you the clue.

2. _______ it not be sunny tomorrow, I won’t go camping near the lake with my friends.

3. Had you been luckier, you ________ have won the jackpot.

4. _________ I you, I’d tell him by his face.

5. Had I had dinner properly last night, I wouldn’t have ______ so hungry this morning.

6. _______ the water be frozen, we’ll have ice.

7. Had I not been sad, I would not ______ cried last night.

8. ________ the money mine, I would give it to my mom.

9. Had I not watched that movie last night, I ________ not be sad now.

10. ________ I to have the chance, I would have helped Hanna with her work.

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TIẾNG ANH ĐƠN GIẢN VÀ DỄ NHỚ TRONG GIAO TIẾP – Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)

 

Bài tập 3: Chuyển câu đảo ngữ câu điều kiện về câu điều kiện thông thường.

1. Had I slept properly last night, I wouldn’t have been so exhausted this morning.

2. Should you be late to work too often, you will drive our boss crazy.

3. Were the money mine, I would donate some to the charity.

4. Were you to study at Langmaster, your English would be much better.

5. Had I not watched that movie, I would not have known how amazing it was.

Đáp án

Bài tập 1:

1. Should my mom call, tell me right away.

2. Had my friend slept enough 8 hours last night, she would be sober now.

3. Had I known the correct answers, I would have told them.

4. Were I you, I would have borrowed Michelle some money.

5. Were I a billionaire, I would not have to worry about anything.

6. Had I successfully signed the contract our salary would be higher.

7. Should they run out of lemons, we will have to buy from somewhere else.

8. Had she not gone out, she wouldn’t have found a lot of money.

9. Were our house bigger, we could sell it.

10. Should you change your mind, I want to know.

Bài tập 2:

1. Had     2. Should

3. could/would     4. Were

5. been     6. Should

7. have     8. Were

9. would      10. Were

Bài tập 3:

1. If I had slept properly last night, I wouldn’t have been so exhausted this morning.

2. If you are late to work too often, you will drive our boss crazy.

3. If the money were mine, I would donate some to the charity.

4. If you studied at Langmaster, your English would be much better.

5. If I had not watched that movie, I would not have known how amazing it was.

Nguồn:

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments