Thứ hai, Tháng mười hai 16, 2024
Google search engine
Trang chủCảm hứng học tậpThì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous Tense): A-Z Kiến Thức Và...

Thì Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous Tense): A-Z Kiến Thức Và Bài Tập Cơ Bản

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) là một trong 12 thì tiếng Anh cơ bản nhất nhưng cũng gây không khó khăn cho người học. Hãy cùng Hey English tìm hiểu tất tần tật kiến thức về tương lai tiếp diễn nhé!

Thì tương lai tiếp diễn là gì?

Thì tương lai tiếp diễn là thì được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đang ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.

Ví dụ:

  • At 9 AM tomorrow, I will be studying at school.
    Vào lúc 9 giờ sáng mai, tôi sẽ đang học ở trường.
  • Helen and David will be traveling in Thailand at this time next month.
    Helen và David sẽ đang du lịch tại Thailand vào thời điểm này tháng tới. 

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

Cấu trúc khẳng định

S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • She will be visiting her parents tomorrow.
    Cô ấy sẽ đang thăm ba mẹ cô ấy ngày mai. 
  • They will be shopping at the mall at this time next Sunday.
    Giờ này Chủ Nhật tới, họ sẽ đang đi mua sắm tại trung tâm thương mại.

Cấu trúc phủ định

S + will + not + be + V-ing

Ví dụ:

  • We will not be arriving at this time tomorrow.
    Chúng tôi sẽ không đến vào giờ này ngày mai.
  • Helen won’t be cooking at home at 11 AM this Saturday.
    Lúc 11 giờ sáng thứ Bảy này, Helen sẽ không nấu ăn ở nhà

Cấu trúc nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question

Will + S + be + V-ing?

Ví dụ:

  • Will you be studying at school at 9 AM tomorrow?
    Lúc 9 giờ sáng mai, bạn có đang học ở trường không?
  • Will David be playing tennis with Helen at 8 o’clock tonight?
    Lúc 8 giờ tối nay, David sẽ đang chơi tennis với Helen chứ?

Câu hỏi Wh-question

Wh-word + will + S + be + V-ing?

Ví dụ:

  • What will they be doing this time tomorrow?
    Họ sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?
  • Where will she be staying tonight?
    Cô ấy sẽ đang ở đâu tối nay nhỉ?

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn

Nhiều người học gặp bối rối giữa thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn. Sau đây là những dấu hiệu nhận biết mà bạn có thể tham khảo:

  • At this time / At this moment + thời gian tương lai

Ví dụ: They will be going on a picnic together at this time next week. (Giờ này tuần tới, họ sẽ đang đi dã ngoại cùng nhau.)

  • At + một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ: I will be hanging out with Helen at 7:30 tonight. (Vào 7 giờ 30 tối nay, tôi sẽ đang đi chơi cùng với Helen.)

  • When + mệnh đề hiện tại đơn

Ví dụ: When you come, they will be waiting outside the train station. (Khi bạn đến, họ sẽ đang đợi bạn ở trước trạm xe lửa.)

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn có những cách sử dụng thông dụng sau:

  • Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

Ví dụ: I will be sleeping at 10 o’clock tonight. (Tôi sẽ đang ngủ vào 10 giờ tối nay.)

  • Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra ở tương lai và có một hành động khác cắt ngang

Ví dụ: When you arrive tomorrow, she will be going out for a walk. (Ngày mai khi bạn đến, cô ấy sẽ đang ra ngoài chạy bộ.)

  • Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra và kéo dài trong một khoảng thời gian

Ví dụ: They will be traveling for a month, so I’ll take care of their dogs. (Họ sẽ đi du lịch một tháng, nên tôi sẽ chăm sóc những chú chó của họ.)

  • Diễn tả hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, lịch trình 

Ví dụ: The meeting will be starting at 9 AM next Saturday. (Cuộc họp sẽ diễn ra vào 9 giờ sáng thứ Bảy tới.)

  • Miêu tả khung cảnh, không khí tại một thời điểm trong tương lai

Ví dụ: When I get home tonight, my parents will be sleeping in their room and my brother will be playing computer games in his room. (Tối nay khi tôi về nhà, ba mẹ tôi sẽ đang ngủ và em trai tôi sẽ đang chơi game.)

  • Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra ở hiện tại và sẽ tiếp diễn tương tự trong tương lai (Kết hợp với “Still”)

Ví dụ: She will still be going out for a walk like this tomorrow. (Ngày mai, cô ấy vẫn sẽ đang ra ngoài chạy bộ như thế này.)

Lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Sau đây là một số lưu ý khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn mà bạn cần chú ý:

  • Không sử dụng tương lai tiếp diễn trong các mệnh đề chỉ thời gian như: If, As soon as, By the time, Unless, When, While, Before, After, …
  • Không sử dụng tương lai tiếp diễn với những động từ sau:
    • Động từ chỉ cảm xúc: love, hate, like, want, …
    • Động từ chỉ xúc giác: feel, see, smell, taste, …
    • Động từ chỉ trạng thái: be, fit, cost, …
    • Động từ chỉ suy nghĩ: know, think, understand, believe, ..
    • Động từ chỉ sở hữu: have, belong, …

Phân biệt thì tương lai gần, tương lai đơn, và tương lai tiếp diễn

Thì tương lai gần, tương lai đơn và tương lai tiếp diễn ắt hẳn gây không ít bối rối cho những người học tiếng Anh. Vì thế, Hey English sẽ giúp bạn phân biệt ba thì như sau:

Cách dùng

  • Thì tương lai gần: 
    • Diễn tả dự định, kế hoạch đã có trước thời điểm nói
    • Dự đoán một việc gì đó dựa vào bằng chứng, căn cứ ở hiện tại
  • Thì tương lai đơn:
    • Quyết định việc gì đó tại thời điểm nói
    • Dự đoán một việc gì đó mà không có căn cứ
  • Thì tương lai tiếp diễn:
    • Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai
    • Diễn tả một hành động đang diễn ra ở tương lai thì một hành động khác xảy ra

Dấu hiệu nhận biết

  • Thì tương lai gần: 
    • Cần dựa vào ngữ cảnh để xác định thì tương lai gần
  • Thì tương lai đơn:
    • Tomorrow
    • Next day / week / month / year / …
    • In the future
  • Thì tương lai tiếp diễn:
    • At this time tomorrow
    • At 9 AM next Sunday

Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Hãy làm bài tập ngắn bên dưới để củng cố kiến thức đã học nhé!

Bài tập: Chia động từ trong ngoặc

  1. David (not/come) ____ to the party on Sunday.
  2. They (meet) ____ him tomorrow.
  3. Helen (fly) ____ to South Korea this time next month.
  4. They (listen) ____ to Taylor Swift’s new song at 6 PM this Tuesday .
  5. It (rain) ____ when I arrive at Ha Noi.
  6. Tomorrow at eight, I (not/rain) ____ a lot.
  7. Ann (watch) ____ a movie when I arrive tonight.
  8. We (study) ____ for our English test tonight.
  9. She (not/sleep) ____ when you call her.
  10. They (arrive) ____  in London just about now.

Đáp án: 

  1. Will not be coming / Won’t be coming
  2. Will be meeting
  3. Will be flying
  4. Will be listening
  5. Will be raining
  6. Will not be raining / Won’t be raining
  7. Will be watching
  8. Will be studying
  9. Will not be sleeping / Won’t be sleeping
  10. Will be arriving

Nguồn: heyenglish.vn

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments