Thứ hai, Tháng mười hai 16, 2024
Google search engine
Trang chủCảm hứng học tậpTHÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS): CÔNG THỨC VÀ DẤU HIỆU

THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS): CÔNG THỨC VÀ DẤU HIỆU

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous là gì)?
  • 2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn
    • 2.1. Câu khẳng định
    • 2.2. Câu phủ định
    • 2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu)
  • 3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
  • 4. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn
  • 5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
  • 6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
  • 7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn
  • 8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
    • 8.1. Bài tập
    • 8.2. Đáp án

Trong giao tiếp tiếng Anh hay viết tiếng Anh, thì hiện tại tiếp diễn đều đóng vai trò rất quan trọng giúp cuộc hội thoại và bài viết trở nên chuyên nghiệp hơn. Nhưng vẫn còn khá nhiều bạn chưa thông thạo kiến thức về thì này. Trong bài viết dưới đây, Langmaster sẽ tổng hợp những kiến thức liên quan đến thì hiện tại tiếp diễn như công thức, cách dùng, nhận biết như thế nào. Bên cạnh đó là hệ thống bài tập luyện tập để giúp bạn ghi nhớ tốt nhất.

(Link FREE DOWNLOAD kiến thức thì hiện tại tiếp diễn kèm bài tập ở cuối bài viết)

Xem thêm:

1. Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous là gì)?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một trong 12 thì cơ bản của ngữ pháp tiếng Anh. Người ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả những sự việc đang diễn ra khi chúng ta đang nhắc đến, hoặc diễn tả những hành động còn đang tiếp diễn, chưa có dấu hiệu chấm dứt.

 

Ví dụ:

  • I’m writing a report. (Tôi đang viết báo cáo)
  • What are you doing? (Bạn đang làm gì?)
  • The project is being finalized. (The project is being finalized.)

 

null

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 loại: khẳng định, phủ định và nghi vấn. Dưới đây là cấu trúc chi tiết và ví dụ chi tiết cho từng loại!

2.1. Câu khẳng định

S + am/is/are + V-ing

 

Trong đó:

  • S (Subject) là chủ ngữ của câu bao gồm: I, She, He, It, They, We, You
  • V-ing (Verb) là động từ thêm đuôi -ing

 

Ví dụ:

  • am cooking dinner. (Tôi đang nấu bữa tối.)
  • She is reading a book. (Cô ấy đang đọc sách.)
  • They are learning English. ( Bọn họ đang học tiếng Anh.)

 

2.2. Câu phủ định 

S + am/is/are + not + V-ing

 

Lưu ý:

  • is not = isn’t
  • are not = aren’t

 

Ví dụ:

  • am not learning Math at the moment. (Tôi đang không học Toán vào lúc này.)
  • My daughter isn’t watching T.V now. (Bây giờ con gái tôi không xem ti vi.)
  • They aren’t playing a game at the present. (Bây giờ họ đang đang không chơi điện tử.)

 

null

2.3. Câu nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) 

2.3.1. Dạng câu hỏi Yes/No question:

Câu hỏi Am/ is/ are + S + Ving?
Cách trả lời
  • Yes, S + Am/ is/ are.
  • No, S + Am/ is/ are + not

 

Ví dụ:

A: Are you going to school now?

(Bây giờ bạn đi đến trường học à?)

B: Yes, I am.

(Đúng rồi!)

 

2.3.1. Dạng câu hỏi Wh-question:

Câu hỏi WH-q + am/ is/ are + (not) + S + V-ing?
Cách trả lời S + am/ is/ are + (not) + V-ing

 

Ví dụ:

  • What is she doing now? (Cô ấy đang làm gì bây giờ?)
  • She is learning English. (Cô ấy đang học tiếng Anh.)

 

Xem thêm:

=> THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (PRESENT SIMPLE): CÔNG THỨC, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN: CÁCH DÙNG, DẤU HIỆU VÀ BÀI TẬP

 

cong-thuc-thi-hien-tai-tiep-dien

3. Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có 8 cách dùng khác nhau, tương ứng với các trường hợp khác nhau, cùng xem phần kiến thức và ví dụ bên dưới nhé!

3.1. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

Ví dụ:

  • Now, she is working right. (Bây giờ cô ấy đang làm việc)
  • We are listening to music now. (Bây giờ chúng tôi đang nghe nhạc.)

 

3.2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc nói chung đang diễn ra. Nhưng sự việc, hiện tượng này không cần thiết phải đang diễn ra trong lúc nói đến. 

Ví dụ:

  • Quan is finding a job. (Quân đang tìm kiếm một công việc.)

=> Câu này diễn đạt ý nghĩa rằng: Quân vừa nghỉ việc và đang tìm kiếm một côn việc mới thay thế. Chứ không phải lúc chúng ta nói đến là Quân đang tìm việc.

  • She is quite busy these days. She is doing her assignment. (Dạo này cô ấy khá bận. Cô ấy đang làm luận án)

=> Trong thời điểm được nói đến không phải là cô ấy đang làm luận án. Mà cô ấy đang trong quá trình viết luận án của mình.

 

3.3. Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng để diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Hành động này đã được lên kế hoạch từ trước.

Ví dụ:

  • Tomorrow, what are you doing? (Bạn dự định sẽ làm gì vào ngày mai?)
  • Summer is coming. (Mùa hạ sắp đến rồi.)

 

3.4. Thì hiện tại tiếp diễn còn dùng để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra và lặp đi lặp lại nhiều lần

Ví dụ: At seven p.m o’clock we are usually having dinner. (Vào bảy giờ tối mỗi ngày, chúng tôi thường ăn tối.)

 

3.5. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự bực bội, khó chịu của người nói. Nó thường được dùng kết hợp với các trạng từ như: “always”, “continually”, “usually”

Ví dụ:

  • Lan is always coming late. (Lan toàn đến muộn)

=> Không vừa ý với hành động đến muộn của Lan.

  • He is always borrowing my pen and then he doesn’t remember. (Anh ấy thường xuyên mượn bút chì của tôi nhưng chẳng bao giờ chịu nhớ)

=> Ý phàn nàn về việc mượn bút chì nhưng không nhớ để trả lại.

 

khoa-hoc-tieng-anh-giao-tiep-1-kem-1

3.6. Thì hiện tại tiếp diễn cùng để diễn tả một cái gì mới mang tính chất đối lập với tình trạng trước đó

Ví dụ:

These days most people are using email instead of writing letters. (Ngày nay hầu hết mọi người sử dụng email thay vì viết thư tay).

 

3.7. Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả cái gì đó thay đổi, phát triển hơn trước đó.

Ví dụ:

  • His son is growing quickly. (Con trai của anh ấy lớn thật nhanh)
  • Her English is improving. (Tiếng Anh của cô ấy đang được cải thiện)

 

3.8. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để kể chuyện, khi đang tóm tắt lại nội dung câu chuyện của một quyển sách, bộ phim…

Ví dụ: The movie ends when the main character is cooking a meal for his family. (Phim kết thúc khi nhân vật chính đang nấu bữa tối cho gia đình.)

 

Xem thêm:

=> THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – CÁCH DÙNG, CẤU TRÚC, BÀI TẬP (KÈM ĐÁP ÁN)

=> CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

 

cach-dung-thi-hien-tai-tiep-dien

4. Dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn 

Mỗi thì trong tiếng Anh đều có những dấu hiệu nhận biết riêng. Dưới đây là những dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn.

4.1. Trong câu có xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian

  • Now: bây giờ
  • Right now: Ngay bây giờ
  • At the moment: lúc này
  • At present: hiện tại
  • At + giờ cụ thể + now (at 10 o’clock now)

 

Ví dụ:

  • I am studying Math now(Bây giờ, tôi đang học môn toán.)
  • I am not reading the newpaper at the moment(Lúc này tôi đang không đọc báo.)
  • Right now, It is snowing. (Ngay bây giờ, tuyết đang rơi.)

 

4.2. Trong câu có các động từ ngắn

  • Look!: Nhìn kìa!
  • Listen! : Hãy nghe này!
  • Keep silent! : Hãy im lặng!
  • Watch out! = Look out! (Coi chừng).

 

Ví dụ:

  • Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)
  • Listen! Someone is knocking at the door. (Nghe này. Có tiếng ai đó đang gõ cửa.)
  • Keep silent! The teacher is coming. (Trật tự, cô giáo đang bước vào!)

 

Xem thêm:

 

dau-hieu-nhan-biet-thi-hien-tai-tiep-dien

5. Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn

Phân loại Cấu trúc Ví dụ
Khẳng định S + am/is/are + being + V (P.P) + (by O) His mother is preparing the lunch in the kitchen.

-> The lunch  is being prepared (by his mother) in the kitchen.

Phủ định S + am/is/are + not + being + V (P.P) + (by O) I am not riding a bike to school.

-> A bike isn’t being ridden (by me) to school.

Nghi vấn Am/Is/Are + S + being + V (P.P) + (by O)? Our team are developing a new marketing campaign.

-> A new marketing campaign is being developed by our team.

 

Xem thêm:

=> CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

=> CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÔNG THỨC, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

6. Quy tắc thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn

Quy tắc thêm “ing” cho động từ như sau:

6.1. Động từ có kết thúc bằng chữ “e”

  • Động từ có kết thúc bằng một chữ “e” ta bỏ “e” và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Write → writing: viết, come → coming: đến

  • Động từ có kết thúc bằng 2 chữ e. Ta vẫn giữ nguyên trạng thái và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: See → seeing: nhìn, agree → agreeing: đồng ý, free → freeing: giải phóng

6.2. Động từ có 1 âm tiết và kết thúc bằng “nguyên âm + phụ âm” trừ h, w, x, y, ta chỉ việc nhân đôi phụ âm và thêm “ing”.

Ví dụ: Stop → stopping: dừng lại, get → getting: nhận, lấy, cut → cutting: cắt

Lưu ý: Các động từ được kết thúc bằng h, w, x, y thì ta chỉ việc thêm “ing” vào sau phụ âm

Ví dụ: Know → knowing: hiểu, biết, say → saying: nói, draw → drawing: vẽ tranh, reach → reaching: đat được

6.3. Với động từ kết thúc là “ie” thì ta đổi ie thành y và thêm đuôi “ing”

Ví dụ: Lie → lying: nói dối, die → dying: chấm dứt cuộc đời

Lưu ý: có những động từ ngoại lệ, kết thúc “y” nhưng vẫn giữ nguyên và thêm “ing”.

Ví dụ: Carry → carrying: mang, study → studying: học hỏi, nghiên cứu

6.4. Những động từ được kết thúc bằng chữ “c” thì bạn bắt buộc phải thêm chữ “k” sau đó mới thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: Traffic → trafficking: buôn lậu, mimic → mimicking: bắt chước, panic → panicking: làm hoảng hốt, sợ hãi

6.5. Những động từ không thêm ing

Điểm chung các động từ ở thì hiện tại tiếp diễn mà không thêm “ing” là nhóm từ mang tính trừu tượng, không phải là hành động hữu hình mà người khác có thể chứng kiến.

  • Nhóm giác quan: taste, see, hear, smell, feel,…
  • Nhóm chỉ trạng thái: seem, fit, mean, sound,…
  • Nhóm sở hữu: belong, contain, own, concern,…
  • Nhóm sở thích: like, love, want, need,…

Xem thêm: CÁC CẤU TRÚC V-ING THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

 

dong-tu-dac-biet-trong-thi-hien-tai-yiep dien
Caption

7. 15 ví dụ về thì hiện tại tiếp diễn

  • Andy and Sam are playing the guitar. (Andy và Sam đang chơi đàn guitar)
  • How much is he eating? (Anh ta đang ăn bao nhiêu thế?)
  • Why is she staying at home now? (Tại sao cô ấy lại đang ở nhà lúc này chứ?)
  • Is it getting dark? (Ui trời đang tối rồi đó)
  • Jim’s taking a shower. (Jim đang tắm)
  • Are you feeling sleepy? (Bạn  đang thấy buồn ngủ à?)
  • They’re watching a film. (Họ đang xem phim)
  • am meeting my friends at school. (Tôi đang gặp những người bạn ở trường)
  • I’m not coming until later. (Tôi sẽ không đến muộn đâu)
  • Are you coming? (Bạn sẽ đến chứ?)
  • They aren’t speaking to each other. (Họ đang không nói chuyện với ai hết)
  • Why is she not calling her mother now? (Tại sao cô ấy lại đang không gọi điện cho mẹ mình nhỉ?)
  • They’re visiting their parents in Italy. (Họ đang tới thăm gia đình của họ tại Italy)
  • When are we having a barbeque? (Khi nào thì chúng tôi có thịt nướng vậy?)
  • You’re getting fat. (Bạn đang mập lên đấy)

Xem thêm:

=> LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MẤT GỐC

=>100+ BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

8. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án 

8.1. Bài tập 

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

1. My tutor (see) ………………………… me for a tutorial every Tuesday at 6 p.m.

2. Quan (not/study) ………………………… very hard at the moment. I (not/think) ………………………… he’ll pass his tests.

3. Young people (take) ………………………… up traditional style hobbies such as knitting and walking in the countryside as of lately.

4. It’s 6 p.m o’clock, and my parents (cook) ………………….. dinner in the kitchen.

5. David (travel) ………………………… around the world this summer, and probably won’t be back for a couple of months.

6. Now Sam (lie) ………………….. to his mother about his bad marks.

7. More people (play) ………………………… game regularly nowadays.

8. Where is your mother? My mother …….. (read) newspaper in the living room.

9. Some people (not drink)………… tea now.

10. My family (have)…………. lunch in a restaurant right now.

 

bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-1

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

1. My aunt have been buying  some fruits at the flea market.

2. I did not drinking beer; it’s only tea.

3. All of Andy’s friends having fun at the party right now.

4. The children play football in the back yard at the moment.

5. Look! Those people are fight with each other.

6. Look! Someone is jump from the bridge!

7. My English speaking skill improving thanks to ELSA Speak.

8. My mother is busy today. She is cook dinner.

9. What kind of clothes are children wear nowadays?

10. They are try to pass the examination.

 

Bài 3: Sử dụng các động từ sau để hoàn thành câu 

Relax/ Instruc/ Swim  Rise/  Travel/ Make/ Take / Learn/ Have/ Clean

1. Right now, John ………………….in the swimming pool.

2. My team hope the music will help us……………….a lot after working hard.

3. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

4. The weather …………………………… to improve. The rain has stopped, and the wind isn’t as strong.

5. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

6. My children………………… around Asia now.

7. They …………………… the artificial flowers of silk now?

8. I’m busy now because I _______ the house.

9. English children ________ French in their school.

10. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She …… a great time and doesn’t want to come back.

 

Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D) 

1. She _______ hungry. Let’s have something to eat.

A. is feeling              B. have felt                  C. feel                D. have been feeling

 

2. We’ve won a holiday for two to Florida. I………….my mum.

A. am taking             B. have taken             C. take                D. will take

 

3. Thanh ……………………….. two poems at the moment?

A. are writing             B. are writeing             C.is writeing        D. is writing

 

4. Mary wasn’t happy with her new job at first, but she _____ to like it now.

A. begins                   B. have begun             C. is beginning               D. have been beginning

 

5. My brother …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint               B. isn’t painting             C. aren’t painting           D. don’t painting

 

6. They ………………………….the herbs in the garden at present.

A. don’t plant             B. doesn’t plant             C. isn’t planting              D. aren’t planting

 

7. Anna usually_____me on Saturday, but she didn’t call last Saturday.

A. have been calling             B. calls             C. is calling                      D. have called

 

8. Your brother ………………………….your motorbike at the moment.

A. is repairing              B. are repairing          C. don’t repair                  D. doesn’t repair

 

9. I_____an interesting book at the moment. I will lend it to you when I_____it.

A. am reading – have finished                 B. read – am finishing

C. have read – am finishing                     D. read – will finish

 

10. At the moment, Lan_____her homework, his brother_____games.

A. is making – is playing              B. is doing – is playing

C. does – plays                            D. makes – is playing

 

11. Phong_____the TV set at the moment. He_____at it for one hour or so.

A. is repairing/ has worked                           B. repairs/has been working

B. has repaired/has been working               D. repairs/worked

 

12. The result of the research……………that, presently, several East Asian countries………..rapidly.

A. have indicated – were developing               B. indicate – are developing

C. are indicated – have been developing        D. had indicated – developed

 

Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn 

1. My/ mother/ water/ some plants/ the/ garden.

… …………………………………………………………………………

2. My/ brother/ clean/ floor/.

… …………………………………………………………………………

3. in the street/ John and Peter/ play/ at the moment

……………………………………………………………………………

4. The sun/ shine/ and/ sunbathe/ They

……………………………………………………………………………

5. I/ in Hastings/ learn English/ this winter.

……………………………………………………………………………

 

bai-tap-thi-hien-tai-tiep-dien-2

8.2. Đáp án

Bài 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc 

1. is seeing                        2. Is not studying/ am thinking

3. are taking                       4. Are cooking

5. is traveling                      6. Is living

7. are playing                      8. Is reading

9. are not dingking               10. Are having

 

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng 

1. have been buying  🡪 are buying

2. did not drinking 🡪 am not dringking

3. having 🡪 is having

4. play football 🡪 are playing

5. are fight 🡪 are fighting

6. is jump 🡪 is jumpping

7. improving 🡪 is improving

8. cook dinner 🡪 cooking dinner

9. wear 🡪 are wearing

10. are trying

 

Bài 3: sử dụng các động từ cho trước để hoàn thành câu 

1. is swimming

2. are relaxing

3. is intrucing

4. are rising

5. Is taking

6. are traveling

7. are making

8. am Cleaning

9. are learing

10. are having

 

Bài 4: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống (A, B, C, D)

  1. A                            2. A                            3. D                                  4. C
  2. B                            6. D                            7. C                                   8. A
  3. A                           10.B                           11. A                                  12. B

 

Bài 5: Viết lại câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn dựa vào các từ cho sẵn 

1. My mother is watering some plants in the garden.

2. My brother is cleaning the floor.

3. Tam and Trung are playing in the street at the moment.

4. The sun is shining and They are sunbathing.

5. I am learning English in Hastings this winter.

Nguồn: langmaster.edu.vn

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments