Thứ hai, Tháng mười hai 16, 2024
Google search engine
Trang chủTài nguyên học tập200+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH CƠ BẢN - NÂNG...

200+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH CƠ BẢN – NÂNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Bài tập câu điều kiện loại 0 (Conditionals type 0)

1.1. Khái niệm, công thức và cách dùng câu điều kiện loại 0

Trước khi vào phần bài tập, nhắc nhớ 1 chút về khái niệm nhé! Câu điều kiện loại 0 giúp bạn giải thích một sự thật hiển nhiên (quy luật thời tiết, vũ trụ, chân lý,…) hoặc các sự kiện mang tính khoa học hoặc thói quen chắc chắn xảy ra khi điều kiện thiết yếu xảy ra trước đó.

Cấu trúc câu điều kiện loại 0:

If + S + V, S + V

= S + V + If + S + V

Ví dụ câu điều kiện loại 0:

  • If you melt an ice cube, it becomes water. (Nếu bạn làm tan chảy 1 cục đá, nó sẽ trở thành nước.)
  • If the sun doesn’t shine, animals, plants and even humans die. (Nếu Mặt trời không còn chiếu sáng nữa, động vật, cây cối và cả con người sẽ chết.)

null

 

1.2. Bài tập câu điều kiện loại 0

Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 0

1. If someone (ask) _______, tell them that Andy (not/be) _______ here.

2. Lots of people (come) ____ if Chalice (throw) ____ a party.

3. The river (freeze) _______ if the temperature (be) ______ below zero.

4. If I ______ (feel) hard to stay awake, I _____ (drink) coffee before working.

5. If there (be) _______ no sunlight, humans and other animals (not, exist) _________.

6. Hoang Anh (buy) ______ expensive clothes if she (go) _______ shopping alone.

7. Dave (be) ________ allergic if he (eat) ________ peanut.

8. Marko (pass) ________ his exams if he (study) ________ hard enough.

9. My boss (cycle) ________ to work if the weather (be) ______ nice.

10. If you (not/eat)______ for more than 10 hours, you (be)_____ hungry.

Đáp án

1. asks/is not

2. come/throws

3. freezes/is

4. feel/drink

5. is/don’t exist

6. buys/goes

7. is/eats

8. passes/studies

9. cycles/is

10. don’t eat/are

Xem thêm: MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

2. Bài tập câu điều kiện loại 1 (Conditionals type 1)

2.1. Khái niệm, công thức và cách dùng câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 được dùng khi sự việc, diễn biến được nhắc đến trong câu của bạn có khả năng xảy ra tại hiện tại hoặc trong tương lai.

Cấu trúc câu điều kiện loại 1:

  If + S + V(s/es), S + will + V

Ví dụ câu điều kiện loại 1:

  • If you cook dinner, I will wash the dishes. (Nếu bạn nấu cơm tối thì tôi sẽ rửa bát.)
  • If Andy likes you, I’m sure he will ask you out. (Nếu Andy thích bạn thì tôi chắc chắn anh ấy sẽ rủ bạn đi chơi.)

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 (CÓ ĐÁP ÁN)

2.2. Bài Tập câu điều kiện loại 1

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 1

1. If Ha _______ (earn) a lot of money, she _______ (travel) to New York.

2. If my friends _______ (come) here, we _______ (be) very happy.

3. If they _______ (travel) to London, we _______ (visit) Big Ben clock tower.

4. If you _______ (wear) sandals on the mountains, you _______ (trip) on the rocks.

5. If Ian _______ (study), he _______ (pass) the exams.

6. If you _______ (go) to the club, you _______ (listen) to loud music.

7. If the sun _______ (shine), we _______ (walk) in the park.

8. If Ryan _______ (forget) his homeworks, teacher _______ (give) him bad marks.

9. If the baby _______ (have) a temperature, the parent should _______ (take) them to the doctor.

10. If you _______ (wait) a minute, I _______ (call) my sisters.

Bài tập 2: Viết câu sử dụng câu điều kiện loại 1

1. If/I/go/out/tonight/I/go/night club.

2. If/you/get/back/late/Marko/be/angry.

3. If/we/not/see/them/tomorrow/we/see/them/next/Friday.

4. If/Harper/come/I/be/surprised.

5. If/we/wait/here/we/be/late/sure.

6. If/we/go/on/vacation/this/summer/we/go/Sweden.

7. If/weather/not/improve/we/not/have/rowing session.

8. If/I/not/go/get/rest/early/I/be/tired/tomorrow.

9. If/we/eat/all/this/chicken/we/feel/uncomfortable.

10. I/come/earlier/if/you/want.

Đáp án

Bài tập câu điều kiện 1:

1. earns/will travel

2. come/will be

3. travel/will visit

4. wear/will trip

5. studies/will pass

6. go/will listen

7. shines/will walk

8. forgets/will give

9. has/take

10. wait/will call

Bài tập câu điều kiện 2:

1. If I go out tonight, I will go to the nightclub.

2. If you get back late, Marko will be angry.

3. If we don’t see them tomorrow, we will see them next Friday.

4. If Harper comes I will be surprised.

5. If we wait here, we will be late for sure.

6. If we go on a vacation this summer, we will go to Sweden.

7. If the weather doesn’t improve, we will not have a rowing session.

8. If I don’t go get some rest early, I will be tired tomorrow.

9. If we eat all this chicken, we will feel uncomfortable.

10. I will come earlier If you want.

Xem thêm: 500+ CÂU TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM THEO TÌNH HUỐNG

3. Bài tập câu điều kiện loại 2 (Conditionals type 2)

3.1. Khái niệm, công thức và cách dùng câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 được dùng khi sự việc, diễn biến được nhắc đến trong câu của bạn không hề có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 2:

  If + S + V(ed), S + would + V

Ví dụ câu điều kiện loại 2:

  • If I had his numbers, I would call him now. (Nếu tôi có số điện thoại của anh ấy thì tôi đã gọi cho anh ấy rồi.)
  • If today were April Fool’s day, we would tell lies. (Nếu hôm nay mà là ngày Cá tháng Tư thì chúng tôi đã nói dối nhau rồi.)

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 (CÓ ĐÁP ÁN)

3.2. Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 2

1. If Cliver ______ (find) money, he ______ (not/keep) it.

2. If you ______ (not/wear) jacket in the mountains, it ______ (be) very cold during the night.

3. If Tuan ______ (know) Ha phone number, he ______ (give) it to Frank.

4. If the kids ______ (not/visit) this museum, they ______ (not/write) a good report.

5. If it ______ (not/be) so late, we ______ (play) another round.

6. If Jefrey ______ (not/like) Jessica, he ______ (not/buy) her so many presents.

7. If I ______ (be) you, I ______ (not/go) to Evan’s party.

8. Even if you ______ (drop) this bottle, it ______ (not/break).

9. If Linh ______ (not/bully) her classmates, she ______ (have) more friends.

10. If the students ______ (not/print) the document, I ______ (not/accept) it.

null

Bài tập 2: Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2

1. My boss doesn’t let me have some days off, I still have to work.

2. I’m not going to buy an iPhone 14 because it’s too expensive.

3. The weather is getting colder, I can’t get up in time.

4. They don’t tell their mother the truth because she will be sad.

5. I don’t know his address so I can’t send him the wedding invitation.

6. I can’t go to the movies tonight because I have deadlines to meet.

7. Mark is ill, he can’t go skiing with Steve.

Đáp án

Bài tập câu điều kiện 1.

1. found/ would not keep

2. didn’t wear/would be

3. knew/would give

4. didn’t visit/couldn’t write

5. weren’t be/would play

6. didn’t like/wouldn’t buy

7. were/wouldn’t go

8. dropped/wouldn’t break

9. didn’t bully/would have

10. didn’t print/wouldn’t accept

Bài tập câu điều kiện 2.

1. If my boss let me have some days off, I wouldn’t have to work.

2. If the iPhone 14 weren’t too expensive, I would buy it.

3. If the weather weren’t getting colder, I could get up in time.

4. If I knew his address, I could send him the wedding invitation.

5. If I didn’t have deadlines to meet, I would/could go to the movies tonight.

6. If they told their mother the truth, she would be sad.

7. If Mark weren’t ill, he could go skiing with Steve

4. Bài tập câu điều kiện loại 3 (Conditionals type 3)

4.1. Khái niệm, công thức và cách dùng câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 được dùng khi sự việc, diễn biến được nhắc đến trong câu của bạn không hề có khả năng xảy ra ở thời điểm quá khứ. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 3:

  If + S + had P2, S + would + have + P2

Ví dụ câu điều kiện loại 3:

  • If I had had the chance, I would have quit this job (Nếu tôi có cơ hội thì tôi đã nghỉ việc rồi.)
  • If Andy had known about the story, he would have told us. (Nếu Andy mà biết chuyện thì anh ấy đã kể cho chúng tôi nghe rồi.)

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3 (CÓ ĐÁP ÁN)

4.2. Bài tập câu điều kiện 3

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 3

1. Pepper (send) _______ Happy her wedding invitation if she (have) _______ his address.

2. If I (know) _______ my boss was in the hospital, I (visit) _______ him.

3. Sarah (not/run) _______ out suddenly if her mother (not/scold) ______ her.

4. If Jack (not/break) _______ the vase, he (take) _______ it to the kitchen.

5. If it (not/stop) _______ raining, the kids (play) _______ inside.

6. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so many people there.

7. My brother (go) _______ the gym yesterday if he (not/be) _______ so exhausted.

8. If I (see) _______ you in the mall yesterday, I (go) _______ with you.

9. If Duy (not/use) ________  the phone, he (not/hit) _______ the door.

10. If Sandy (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the event on time.

Xem thêm: 52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ

null

Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện – Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

1. If the lady _________ the boy, he _________ into the car.

A. wouldn’t see/had jumped B. didn’t see/would jump

C. hadn’t seen/would have jumped D. didn’t see/jumped

2. If we ________ not had instructions we ________ got lost .

A. have/get B. had/get

C. had/would have got D. would had/got

3. If you _________ the dog he _________ you.

A. don’t teased/didn’t bark B. had not teased/wouldn’t have barked

C. tease/doesn’t barked D. hadn’t teased/hadn’t barked

4. If you ________ had a daughter, _______ called her Amy?

A. have/call B. had/would you have

C. would have/would you D. had/would you

5. I _________ really happy If my mother _________ beefsteak.

A. would be/had made B. am/made

C. was/makes D. had been/would have made

6. You ________ the film if you ________ it.

A. like/watch B. would you have/had

C. liked/would watch D. would have like/had watch

7. If we _________ in Florida we _________ to the beach .

A. were/would go B. were/went

C. be/could have gone D. had been/would have gone

8. If I ________ English I _________ to London.

A. had known/could have gone B. had knew/went

C. knew/would go D. would know/go

9. If I _________ my glasses I _________ you better.

A. wore/would see/ B. wore/saw

C. had worn/could have seen D. had worn/see

10. The cake _________ better If you _________ added more brown sugar.

A. had tasted/added B. would have tasted/had added

C. taste/add D. would tasted/had added

Đáp án

Bài tập câu điều kiện 1.

1. could have sent/had had

2. had known/would have visited

3. would not have run/had not scolded

4. hadn’t broken/had taken

5. hadn’t stopped/would have played

6. would have swim/hadn’t been

7. would have gone/hadn’t been

8. had seen/would have gone

9. hadn’t used/wouldn’t have hit

10. had taken/wouldn’t arrived

Bài tập câu điều kiện 2.

1. C

2. C

3. B

4. B

5. D

6. D

7. D

8. A

9. C

10. B

ĐĂNG KÝ NGAY:

5. Bài tập câu điều kiện hỗn hợp (Mixed Conditional)

XEM THÊM: NẮM BẮT NGAY NGỮ PHÁP CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP

1. If you listened carefully, you __________ (know) about the topic.

2. They will stay longer in Paris if they _________ (find) a cheaper hotel.

3. Henry can write good stories if he _________ (feel) like it.

4. If Ailine __________ (have) more money, she would travel to Africa.

5. If you were older, you _________ (go) to the pool party.

6. If Sandy _________ (not/eat) so much junk food, she could have been in better shape.

7. If Hector had taken his camera, he _________ (take) nice pictures.

8. If Brian ________ (like) speed, we could ride more often.

9. John’s mother __________ (have) more time for him if he does the washing up himself.

10. If the weather had been better, we __________ (go) by bike.

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁC DẠNG CÂU ĐIỀU KIỆN – Học tiếng Anh online miễn phí

 

Đáp án

1. would know

2. can find

3. feels

4. had

5. could go

6. hadn’t eaten

7. would have taken

8. liked

9. will have

10. could have gone

6. Bài tập về đảo ngữ câu điều kiện

XEM THÊM: ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN LÀ GÌ?

1. If my dad calls, tell me right away.

2. If Sandy had slept last night, she would be sober now.

3. If I had known the correct answers, I would have told the teacher.

4. If I were you, I would have borrowed Micheal some money.

5. If I were a billionaire, I would not have to work this hard.

6. Our salary would be higher if I had signed the contract successfully.

7. If they run out of limes, we will have to buy them from somewhere else.

8. If she hadn’t gone out, she wouldn’t have spent a lot of money.

9. If our house were bigger, we could sell it faster.

10. If you change your mind, I want to know about it.

null

Đáp án

1. Should my dad call, tell me right away.

2. Had Sandy slept enough 8 hours last night, she would be sober now.

3. Had I known the correct answers, I would have told the teacher.

4. Were I you, I would have borrowed Micheal some money.

5. Were I a billionaire, I would not have to work this hard.

6. Had I signed the contract successfully our salary would be higher.

7. Should they run out of limes, we will have to buy them from somewhere else.

8. Had she not gone out, she wouldn’t have spent a lot of money.

9. Were our house bigger, we could sell it faster.

10. Should you change your mind, I want to know about it.

Xem thêm: CÁCH VIẾT LẠI CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 & BÀI TẬP

7. Bài tập câu điều kiện nâng cao

Xem thêm bài viết về câu điều kiện:

=> CHỈ 5 PHÚT DÙNG ĐƯỢC HẾT MỌI CẤU TRÚC IF, CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH

=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH: CÔNG THỨC, CÁCH SỬ DỤNG VÀ BÀI TẬP

1. __________, I’d have come immediately.

A. Were I to know

B. Had I known

2. If Ian __________ you, he would never have done that.

A. had been

B. were

3. Provided you _________ there 30 mins before it starts, you’ll get straight in.

A. will be

B. are

4. __________ my parent’s help, I’d have been in real trouble.

A. But for

B. If only

5. __________ , you’ll miss your flight for sure.

A. If you hurry

B. Unless you hurry

6. __________ there, will you ask him to meet me?

A. If Henry will be

B. Should Henry be

7. You ________ so sleepy if you’d gone to bed earlier.

A. are

B. wouldn’t be

8. If we _________ the bet last night, we’d be rich now.

A. won

B. had won

9. If I _____ the red medicine, I would still be in pain.

A. wouldn’t take

B. hadn’t taken

10. If you ________ him, you would be miserable now.

A. had accepted

B. would accepted

Đáp án

1. A

2. B

3. B

4. A

5. B

6. B

7. B

8. A

9. B

10. A

Xem thêm: SIÊU HOT! TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A – Z

8. Bài tập câu điều kiện mở rộng

Công thức và cách dùng các loại câu điều kiện mở rộng

 

  • Cấu trúc “if it weren’t for + Noun phrase”:

 

    • Sử dụng trong câu điều kiện loại II.
    • Diễn đạt ý nghĩa rằng một tình huống hiện tại hoặc tương lai phụ thuộc vào một người hoặc tình huống cụ thể.

 

  • Ví dụ: If it weren’t for your help, I wouldn’t be able to finish this project. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi sẽ không thể hoàn thành dự án này.)
  • Cấu trúc “if it hadn’t been for + Noun phrase”:

 

    • Sử dụng trong câu điều kiện loại III.
    • Diễn đạt ý nghĩa rằng một tình huống trong quá khứ đã thay đổi hoàn toàn nhờ vào một người hoặc tình huống cụ thể.

 

  • Ví dụ: If it hadn’t been for your advice, I would have made a terrible decision. (Nếu không có lời khuyên của bạn, tôi sẽ đã đưa ra một quyết định tồi tệ.)
  • Cấu trúc “but for/without + Noun phrase”:

 

    • Có thể sử dụng trong cả câu điều kiện loại II và loại III, tùy vào ngữ cảnh và ý muốn diễn đạt.
    • Diễn đạt ý nghĩa tương tự như cấu trúc “if it weren’t for” và “if it hadn’t been for”.

 

  • Ví dụ:
  • Without your support, I wouldn’t have succeeded. (Không có sự hỗ trợ của bạn, tôi sẽ không thành công.) – Câu điều kiện loại II.
  • But for your timely intervention, we would have lost everything. (Nếu không có sự can thiệp đúng lúc của bạn, chúng tôi đã mất tất cả.) – Câu điều kiện loại III.
  • Unless: Trừ khi
  • “Unless” = “if not”
  • Được sử dụng để diễn đạt một điều kiện hoặc tình huống phải xảy ra để làm cho một sự việc khác xảy ra.
  • Thường được sử dụng trong các câu điều kiện loại I và II.
  • Ví dụ: I won’t go outside unless it stops raining. (Tôi sẽ không ra ngoài trừ khi mưa ngừng.)
  • So/As long as: Miễn là, nếu như, với điều kiện là

 

      • Thường được sử dụng để diễn đạt một điều kiện hoặc tình huống cần phải được đáp ứng để cho phép một sự việc khác xảy ra.
      • Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại I.

 

  • Ví dụ: You can borrow my car so/as long as you promise to return it by tomorrow. (Bạn có thể mượn xe của tôi miễn là bạn hứa sẽ trả lại vào ngày mai.)
  • Provided/Providing that: Nếu như

 

      • Diễn tả điều kiện bắt buộc để cho phép một việc khác xảy ra.
      • Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại I.

 

  • Ví dụ: You can use my computer, provided/providing that you don’t delete any files. (Bạn có thể sử dụng máy tính của tôi nếu như bạn không xóa bất kỳ tệp nào.)
  • Or/Otherwise: Nếu không, nếu không thì

 

      • Được sử dụng để diễn đạt sự lựa chọn hoặc điều kiện phải được thỏa mãn để tránh một hậu quả không mong muốn.

 

  • Ví dụ: You must complete the assignment by Friday, or/otherwise you will receive a lower grade. (Bạn phải hoàn thành bài tập vào thứ Sáu, nếu không bạn sẽ nhận điểm thấp hơn.)
  • When & As soon as: Khi mà, ngay khi mà

 

      • Thường được sử dụng để chỉ thời điểm hoặc điều kiện mà khi điều kiện đó xảy ra, sự việc khác sẽ xảy ra ngay lập tức.
      • Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại I.
      • Ví dụ: I’ll call you when/as soon as I arrive at the airport. (Tôi sẽ gọi bạn khi tôi đến sân bay.)

 

  • In case: Trong trường hợp

 

      • Được sử dụng để diễn đạt việc chuẩn bị cho một tình huống có thể xảy ra trong tương lai.
      • Thường được sử dụng trong câu điều kiện loại I.

 

  • Ví dụ: I’ll bring an umbrella in case it rains. (Tôi sẽ mang theo ô trong trường hợp mưa.)

 

Bài tập câu điều kiện Viết lại các câu dưới đây sử dụng các cấu trúc câu điều kiện mở rộng

  1. She wouldn’t have passed the exam without your help.
  2. The party would have been a disaster if she hadn’t carefully planned it.
  3. We wouldn’t have made it to the airport on time without the taxi driver’s speedy driving.
  4. He would have been seriously injured in the accident if it hadn’t been for his seatbelt.
  5. The project’s success was largely due to her hard work and dedication.
  6. I would have failed the exam if you didn’t explain the difficult concepts to me.
  7. They would have missed their flight if they hadn’t left for the airport early.
  8. The company would have gone bankrupt if it weren’t for the timely financial assistance.
  9. You must study hard, or you will fail the test.
  10. You can stay at the party if you don’t cause any trouble.
  11. You can join our club if you attend all the meetings.
  12. Finish your homework now. If not, you won’t have time to play later.
  13. I’ll call you when I get back home.
  14. Bring an umbrella. I think it will rain.

Đáp án:

  1. If it weren’t for your help, she wouldn’t have passed the exam.
  2. But for her careful planning, the party would have been a disaster.
  3. Without the taxi driver’s speedy driving, we wouldn’t have made it to the airport on time.
  4. If it hadn’t been for his seatbelt, he would have been seriously injured in the accident.
  5. But for her hard work and dedication, the project wouldn’t have been a success.
  6. If you didn’t explain the difficult concepts to me, I would have failed the exam.
  7. If they hadn’t left for the airport early, they would have missed their flight.
  8. But for the timely financial assistance, the company would have gone bankrupt.
  9. You will fail the test unless you study hard.
  10. You can stay at the party as long as you don’t cause any trouble.
  11. You can join our club provided that you attend all the meetings.
  12. Finish your homework now; otherwise, you won’t have time to play later.
  13. I’ll call you as soon as I get back home.
  14. Bring an umbrella in case it rains.

Nguồn: 200+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN TIẾNG ANH CƠ BẢN – NÂNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN) (langmaster.edu.vn)

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments