Thứ năm, Tháng mười một 7, 2024
Google search engine
Trang chủMôn học200+ BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (CÓ ĐÁP ÁN)

200+ BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (CÓ ĐÁP ÁN)

Thì hiện tại đơn

1.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc:

null

Ví dụ của động từ tobe:

  • I am an engineer. (Tôi là một kỹ sư.)
  • The car isn’t expensive. (Chiếc ô tô này không đắt tiền.)
  • Are they students? (Họ là sinh viên à?)

Ví dụ của động từ thường:

  • The Sun sets in the West. (Mặt trời lặn ở hướng Tây.)
  • She doesn’t do exercise every evening. (Cô ấy không tập thể dục mỗi tối.)
  • Do they often go to school on foot? (Họ có thường đi bộ đến trường không?)

Cách dùng:

  • Diễn tả một chân lý, sự thật hiển nhiên trong cuộc .
  • Diễn tả một thói quen, hành động mang tính chất lặp đi lặp lại.
  • Diễn tả một kế hoạch (lịch học, lịch đi lại bằng tàu, máy bay…) có giờ giấc cụ thể, được sắp xếp cho tương lai.

Xem thêm:

=> 50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI ĐƠN TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO CÓ ĐÁP ÁN

=> TỔNG HỢP BẢNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

1.2 Bài tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1. Chia dạng đúng của các từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn

1. She often ______delicious meals. (make)

2. Hana ______eggs. (not eat)

3. They______(do) the homework on Monday.

4. He ______ (meet) friends every Sunday. (meet)

5. My sister ______ shopping every week. (go)

6. ______Nam and Hoa ______ to work by bus every day? (go)

7. _____ her parents ______with her decision? (agree)

8. Hoa  ______ her hair every day. (wash)

9. The police ______ robbers. (catch)

Đáp án

1. makes

2. does not eat/ doesn’t eat

3. do

4. meets

5. goes

6. Do Nam and Hoa go…

7. Do her parents agree…

8. washes

9. catch

Bài tập 2. Tìm và sửa lỗi sai thì hiện tại đơn

1. He doesn’t plays chess in the afternoon.

2. The bus don’t arrive at 10 a.m.

3. Our parents doesn’t live in a luxury house.

4. They aren’t do their job on weekends.

5. The dog don’t like me.

Đáp án

1. plays → play

2. don’t → doesn’t

3. doesn’t → don’t

4. aren’t → don’t

5. don’t → doesn’t

Xem thêm:

=> MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

=> TẤT CẢ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: SƠ ĐỒ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

2. Thì hiện tại tiếp diễn

2.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động đang diễn ra ngay thời điểm hiện tại.
  • Sau câu mệnh lệnh, đề nghị.
  • Kết hợp với trạng từ Always thể hiện sự than phiền, khó chịu khi một hành động nào đó xảy ra lặp đi lặp lại.
  • Diễn tả một hành động/ sự việc sắp xảy ra trong tương lai gần.

 

Xem thêm: 50+ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT CONTINUOUS)

2.2 Bài tập về thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

1. Her/ dad / water/ some trees/ the/ garden

________________________

 

2. My/ younger sister/ clean/ floor/

________________________

 

3. Tiana/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant

________________________

 

4. They/ ask/ a/ woman/ about/ the/ way/ the/ railway/ station

________________________

 

5. My/ friend/ draw/ a/ beautiful/ picture

________________________

Đáp án

1. My dad is watering some trees in the garden.

2. My younger sister is cleaning the floor.

3. Tiana is having lunch with her friends at a restaurant.

4. They are asking a woman about the way to the railway station.

5. My friend is drawing a beautiful picture.

Bài tập 2: Chia dạng đúng cho các động từ trong ngoặc ở thì hiện tại tiếp diễn 1. Look! The car (move) so fast.

1. Listen! Someone (whisper) in the next room.

2. Your friend (sit) next to the beautiful girl over there at present?

3. Now Joy (try) to pass the examination.

4. It’s 11 o’clock, and my mom (cook) lunch in the kitchen.

5. Keep silent! You (sing) so loudly.

6. I (not stay) at home at the present.

7. Now Hana (lie) to her mother about her bad marks.

8. At present they (travel) to LA.

9. Jim (not work) in his office now.

Đáp án

1. is moving

2. is whispering

3. is sitting

4. are trying

5. is cooking

6. is singing

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

3. Thì hiện tại hoàn thành

3.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc:

null

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ không xác định rõ thời gian.
  • Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra (thường đi với “just” hoặc “recently”).
  • Diễn tả một hành động/ sự việc nào đó bắt đầu từ quá khứ, vẫn kéo dài tiếp đến hiện tại và có thể duy trì trong tương lai.
  • Thường thấy trong cấu trúc so sánh nhất.

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN (PRESENT PERFECT)

=> KHÁM PHÁ LỘ TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MẤT GỐC TỪ A ĐẾN Z

3.2 Bài tập về thì hiện tại hoàn thành

Bài tập 1: Chia các động từ trong ngoặc sang thì hiện tại hoàn thành

1. There is no more ice cream. I (eat)……………. it all, I’m afraid.

2. The report isn’t right. They (make)………….. a mistake.

3. Don’t you want to see this horror movie? It ………….(start).

4. It’ll soon get warm here. I (turn)……….. the heating on.

5. ……… Linda (pay)…….. money for your mother?

6. Someone (take)………………. my car.

7. Wait a minute, please! I (finish)……………. my lunch.

8. ……… you ever (eat)………….. durian?

9. Kitty (not/come)…………… here for a very long time.

10. I (work)………….. at KD company for three years.

Đáp án:

1. have eaten

2. have made

3. has started

4. have turned

5. Has Linda paid

6. has taken

7. have finished

8. Have you eaten

9. hasn’t come

10. have worked

Bài tập 2: Viết lại câu không thay đổi nghĩa (thì hiện tại hoàn thành)

1) This is the first time Tim went abroad.

=> Tim hasn’t ________________________________________

2) Anna started driving 1 month ago.

=> Anna has _________________________________________

3) They began drinking beer when it started to rain.

=> They have ________________________________________

4) She last had my hair cut when she left him.

=> She hasn’t __________________________________________

5) The last time Sana kissed me was 3 months ago.

=> Sana hasn’t _______________________________________

Đáp án:

1. Tim hasn’t never gone abroad before.

2. Anna has driven for 1 month.

3. They have drunk beer since it started raining.

4. She hasn’t cut her hair since she left him.

5. Sana hasn’t kissed me for 3 months.

4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

4.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

  • Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động hoặc sự việc (bắt đầu từ quá khứ, tiếp diễn tới hiện tại và có khả năng kéo dài đến trong tương lai).
  • Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc nhưng có ảnh hưởng, để lại hậu quả ở hiện tại.

 

=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

=>6 BƯỚC TỰ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU THÀNH CÔNG

4.2 Bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. My best friend _______French since September. (learn)

2. I’m getting tired. I _______ for the car for hours. (wait)

3. Sara ______ about where to go this weekend. (think)

4. Mary looks very exhausted because she ______ all night. (work)

5. Hoa ______ this book since last night. (read)

Đáp án:

1. has been learning

2. have been waiting

3. has been thinking

4. has been working

5. has been reading

Bài tập 2: Hoàn thành câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và “ever since”

Ví dụ: Jin finished his business degree. Then he started to work for an international technology company.

=> Jin has been working for an international technology company ever since he finished his business degree.

1. Pony got a very bad flu. After that, she began to take vitamins.

=> Pony has ______________________________________________

2. David’s car broke down. Then he began to walk to work.

=> David has ______________________________________________

3. Jen’s doctor told her to lose weight. Then she began to do exercise.

=> Jen has ________________________________________________

4. Lim’s parents received the bad news. Then they started to cry.

=> Lim’s parents have _______________________________________

5. John’s wife died of cancer. Then he started to volunteer at the hospital.

=> John has _______________________________________________

Đáp án

1. Pony has been taking vitamins ever since she got the very bad flu.

2. David has been walking to work ever since his car broke down.

3. Jen has been doing exercise ever since her doctor told her to lose weight.

4. Lim’s parents have been crying ever since they received the bad news.

5. John has been volunteering at the hospital ever since his wife died of cancer.

Xem thêm:

=> TÓM TẮT ĐẦY ĐỦ CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH – CẤU TRÚC VÀ CÁCH SỬ DỤNG

=> 6 THÌ CƠ BẢN TRONG TIẾNG ANH MÀ NGƯỜI HỌC NÀO CŨNG CẦN NẮM CHẮC

5. Thì quá khứ đơn

5.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc:

null

Ví dụ động từ tobe:

  • I was at my aunt’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà dì tôi chiều hôm qua)
  • He wasn’t at home last Sunday. (Anh ấy đã không ở nhà Chủ Nhật tuần trước.)
  • Were they your friends? (Họ đã là bạn của cậu à?)

Ví dụ của động từ thường:

  • We visited Singapore last summer. (Chúng tôi du lịch Singapore mùa hè trước.)
  • She didn’t show me how to open the oven. (Cô ấy không cho tôi thấy cách mở lò nướng.)
  • Did they help you? (Họ đã giúp bạn à?)

Cách dùng:

  • Diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra và kết thúc ngay tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả một thói quen trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn nữa.
  • Kể lại các hành động ngắn, xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ.
  • Sử dụng trong câu điều kiện loại 2.

=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN HAY NHẤT CÓ ĐÁP ÁN, NẮM CHẮC SAU 10 PHÚT

=> QUY TRÌNH HỌC TIẾNG ANH CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU HIỆU QUẢ NHẤT

5.2 Bài tập thì quá khứ đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn

1. Lily (eat)___________ dinner at five o’clock yesterday.

2. My dad (buy)___________ a new car last month.

3. They (go)___________ to LA on their last summer holiday.

4. My family and I (see)___________ a horror movie last night.

5. First, Minh and Lan (do)___________ homework, and then they (drink)___________ some juice.

6. Suddenly, the cat jumped and (bite)___________ my hand.

7. What time (do)___________ they (get up)___________ this afternoon?

8. I think I (hear)___________ a strange sound outside the house 5 minutes ago.

9. When I was 5 years old, I (break)__________ my arm. It really (hurt) __________.

10. The police (catch)___________ all three of the robbers last month.

11. How many times (do)___________ you (read)___________ this book?

Đáp án:

1. ate

2. bought

3. went

4. saw

5. did – drank

6. bit

7. did they get up

8. heard

9. broke – hurt

10. caught

11. did you read

Bài tập 2: Hoàn thành câu sau ở thì quá khứ đơn

1. It/ be/ sunny/ yesterday.

2. In 1991/ we/ move/ to another city.

3. When/ they/ get/ the first award?

4. She/ not/ go/ to the church/ 3 days ago.

5. How/ be/ Jimin/ yesterday?

6. They/ happy/ last holiday?

7. How/ you/ get there?

8. I/ play/ soccer/ last/ Sunday.

9. My/ friend/ make/ two/ cake/ two/ day/ ago.

10. She/ tell/ me/ her secret/ last night.

Đáp án:

1. It was sunny yesterday.

2. In 1991, we moved to another city.

3. When did they get the first award?

4. She did not go to the church 3 days ago.

5. How was Jimin yesterday?

6. Were they happy last holiday?

7. How did you get there?

8. I played soccer last Sunday.

9. My friend made two cakes two days ago.

10. She told me about her secret last night.

6. Thì quá khứ tiếp diễn

6.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng:

  • Nói đến một hành động/ sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì xuất hiện một hành động khác xen ngang (hành động xen vào thường được chia ở quá khứ đơn).
  • Diễn tả các hành động xảy ra song song cùng lúc

=> BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN – GIỎI NGAY TRONG 5 PHÚT

6.2 Bài tập về thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn

1. Lisa______ (swim) in the sea when the rain started.

2. Some people _______ (relax) by the pool and others ______ (play) tennis.

3. For the first two days of my holiday I ______ (stay) with my family.

4. While I was driving home, Jack _____ (try) desperately to contact me.

5. My sister ______ (watch) TV when he got home.

Đáp án

1. was swimming

2. were relaxing – were playing

3. was staying

4. was trying

5. was watching

Bài tập 2: Tự hoàn thành vế còn lại của các câu sau bằng thì quá khứ tiếp diễn

1. At 8 o’clock last night, I _____________________________________

2. At 5 o’clock last Monday, _____________________________________

3. At 10:15 yesterday morning, __________________________________

4. At 7:45 last night, ___________________________________________

5. Half an hour ago, ___________________________________________

6. Suzy phoned us while we _____________________________________

Đáp án tham khảo:

1. At 8 o’clock last night, I was watching a comedy film.

2. At 5 o’clock last Monday, my mom was watering plants in the garden.

3. At 10:15 yesterday morning, my parents were cooking a meal.

4. At 7:45 last night, I was reading an interesting book.

5. Suzy phoned us while we were doing exercise.

ĐĂNG KÝ NGAY:

7. Thì quá khứ hoàn thành

7.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

  • Diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động/ sự việc khác trong quá khứ.
  • Trong câu điều kiện loại 3.

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

7.2 Bài tập về thì quá khứ hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành

1. When I arrived Kathy ______(go) away.

2. If I ______(know) the truth, I wouldn’t have behaved like that.

3. By the time I met you, I ______(work) in that company for five years.

4. Sunny ______(study) in Korea before she did her masters at Harvard.

5. _____ the film ______(end) when he arrived at the cinema?

Đáp án:

1. had gone

2. had known

3. had worked

4. had studied

5. Had the film ended

Bài tập 2: Viết lại câu dựa vào từ cho sẵn

1. Kai had gone home before we arrived.

=> After _________________________________________________________

2. We closed the door, then we took a look around the shops.

=> Before ________________________________________________________

3. The light had gone out before they got out of the station.

=> When _________________________________________________________

4. After Lam had explained everything clearly, we started our work.

=> By the time _____________________________________________________

5. My sister had watered flowers in the garden by the time my mother came home.

=> Before _________________________________________________________

Đáp án:

1. After Kai had gone home, we arrived.

2. Before we took a look around the shops, we had closed the door.

3. When they got out of the station, the light had gone out.

4. By the time we started our work, Lam had explained everything clearly.

5. Before my mother came home, my sister had watered flowers in the garden.

8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

8.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng:

  • Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian (gần như liên tục) trước khi một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
  • Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một mốc thời gian ở quá khứ.
  • Diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước đó và dù đã kết thúc nhưng vẫn để lại ảnh hưởng, hậu quả tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

8.2 Bài tập về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chi động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Yesterday, my dad said he ______ (stop) smoking for 2 months.

2. The photographers ______(wait) hours for the stars to arrive at the 2023 Oscar ceremony.

3. We ______ (talk) on the phone when the rain poured down.

4. I felt ill because I ________________________ (drink) five cups of coffee.

5. She ______________________ (study) all day, so she was tired.

Đáp án:

1. had been stopping

2. had been waiting

3. had been talking

4. had been drinking

5. had been studying

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng cho câu

1. Emily loves this writer’s books. She (has been reading / had been reading) them for years.

2. Her clothes were dirty because she (has been working / had been working) in the garden.

3. Where have you been? We (had been waiting / have been waiting) for his comeback for ages.

4. Jimmy hasn’t decided on a career yet, but he (has been thinking / had been thinking) about it lately.

5. After Sam (has been playing / had been playing) the violin for 5 years, she joined an orchestra.

Đáp án:

1. has been reading

2. had been working

3. have been waiting

4. has been thinking

5. had been playing

9. Thì tương lai đơn

9.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

  • Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan, không dựa vào căn cứ.
  • Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói, một lời hứa, sự ngỏ ý…
  • Xuất hiện trong câu điều kiện loại 1.

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THƯỜNG GẶP NHẤT, KÈM ĐÁP ÁN

9.2 Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai đơn

1. I _____(help) her take care of her children tomorrow.

2. _____ you_____ (come) to work tomorrow?

3. _____ you_____ please (bring) me a cup of milk?

4. If it stops raining soon, we ______(go) to the church.

5. ____ we_____(start) again from the beginning?

Đáp án

1. will help

2. Will you come

3. Will you bring

4. will go

5. Will we start

Bài tập 2: Sắp xếp lại vị trí của từ để tạo thành các câu có nghĩa

1. pretty/ caterpillar/ turn/ soon/ butterfly/ the/ a/ turn/ Will?

2. will/ Hong Kong/ they/ where/ stay/ when/ visit/ they/?

3. won’t/ out/ rains/ My mom/ not/ go/ if/ it

4. Helen/ that/ She/ come/ tonight/ hopes/ will/ to/ the/ party.

Đáp án:

1. Will the caterpillar turn into a pretty butterfly soon?

2. Where will they stay when they visit Hong Kong?

3. My mom won’t go out if it rains.

4. She hopes that Helen will come to the party tonight.

10. Thì tương lai tiếp diễn

10.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

  • Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai hoặc sẽ diễn ra và kéo dài trong suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
  • Diễn tả một kế hoạch/ dự tính trong tương lai, với khả năng rất cao sẽ xảy ra và thường gắn với một mốc thời gian trong tương lai.

=> TUYỂN TẬP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

10.2 Bài tập về thì tương lai tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

1. Tomorrow afternoon, Jennie _____(build) a new website.

2. This time next month, most people _____(use) the Internet for entertainment.

3. We _____(climb) the mountain at this time next Sunday.

4. They _____(not study) at 10 a.m tomorrow.

5. _____ she ______(do) the housework at 9 p.m tomorrow?

Đáp án:

1. will be building

2. will be using

3. will be climbing

4. won’t be studying

5. Will she be doing

Bài tập 2: Viết lại thành câu có nghĩa (có chia động từ) 

1. We/ be/ play/ soccer/ time/ tomorrow/ our friends.

2. Halan/ be/ study/ abroad/ time/ she/ graduate/ next year.

3. The children/ be/ live/ Ho Chi Minh city/ for/ 3 weeks.

4. Lam/ be/ do/ homework/ 8 a.m/ tomorrow morning/ so/ his sister/ not/ ask/ him/ go out.

5. They/ not/ be/ have/ lunch/ together/ when/ you/ come/ tomorrow.

Đáp án:

1. We will be playing soccer at that time tomorrow with our friends.

2. Halan will be studying abroad by the time she graduates next year.

3. The children will be living in Ho Chi Minh city for 3 weeks.

4. Lam will be doing his homework at 8 a.m tomorrow morning, so his sister won’t ask him to go out.

5. They won’t be having lunch together when you come tomorrow.

11. Thì tương lai hoàn thành

11.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hay một hành động khác ở trong tương lai.

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

11.2 Bài tập về thì tương lai hoàn thành

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành

1. Susan_______ (finish) her homework before 9 o’clock this evening.

2. I _______ (spend) over 500,000 VND on online shopping by the end of the week.

3. I _______ (do) the job before the boss comes tomorrow.

4. By December all the leaves ________. (fall)

5. Be quick! The man _______ before you rescue it. (drown)

6. If Hana doesn’t hurry, they _________ before she comes. (leave)

7. We ___________ the washing by 9 o’clock. (do)

Đáp án:

1. will have finished

2. will have spent

3. will have done

4. will have fallen

5. will have drowned

6. will have left

7. will have done

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau

1. I will let you in. I ________ with the food by the time you come in.

A. will have arrived

B. will be arrival

C. will be arrived

2. By the time they get there, the pet store ________ (close).

A. will close

B. will have closed

C. closed

3. I ________ (see) you tomorrow at 4:00 PM.

A. will see

B. see

C. will be seeing

4. The manager ________ by the time the orders come in.

A. will leave

B. will be left

C. will have left

5. If Kai continues drinking so fast, he ________ (drink) the whole bottle by midnight.

A. will drink

B. will have drunk

C. will be drinking

Đáp án:

1. will have arrived

2. will have closed

3. will see

4. will have left

5. will have drunk

12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

12.1 Tóm tắt kiến thức

Cấu trúc

null

Cách dùng

Diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra và kéo dài (nhấn mạnh sự tiếp diễn có tính liên tục) cho đến một thời điểm hay khi một hành động khác xảy ra trong tương lai.

=> TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

12.2 Bài tập về thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ ở trong ngoặc sang thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. By the end of the week she ______ (work) here for 5 months.

2. By the end of this month they _______ (live) together for 7 years.

3. By midnight Jim _______ (play) this computer game for 48 hours.

4. By the time we get to Hanoi this evening, we _____ (drive) more than five hundred miles. We are going to be exhausted.

5. She __________ (study) Korean Culture for 4 years by the end of this year.

6. _____ they __________ (talk) for an hour by the time her boyfriend comes back?

Đáp án:

1. will have been working

2. will have been living

3. will have been playing

4. will have been driving

5. will have been studying

6. Will they have been talking

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong mỗi câu sau:

1. Richel wants to speak with you. – Please tell her that I ______ her as soon as I have free time.

A. will call

B. will have called

C. will have been calling

2. Let’s meet at 5 pm tomorrow. – Sorry, I _____ at 5 o’clock.

A. will be working

B. will have worked

C. will have been working

3. Say goodbye to San now. By the time you return, she ______ for Vietnam.

A. will be leaving

B. will have left

C. will have been leaving

4. By 2023, he ______ as the director of this company for 20 years.

A. will work

B. will be working

C. will have been working

5. She promised that she ______ anyone about it.

A. won’t tell

B. wouldn’t tell

C. won’t have told

Đáp án:

1. A

2. A

3. B

4. C

5. B

Nguồn: 200+ BÀI TẬP CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH (CÓ ĐÁP ÁN) (langmaster.edu.vn)

RELATED ARTICLES

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Advertisment -
Google search engine

Most Popular

Recent Comments